Mori Nana

Mori Nana
Mori Nana trả lời phỏng vấn của phim Tōbō-i F
Sinh31 tháng 8, 2001 (23 tuổi)
Thành phố Hirakata, tỉnh Osaka, Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Diễn viên lồng tiếng
Năm hoạt động2016–nay
Người đại diệnARBRE (2016-2021) Sony Music Artists (2021-nay)
Chiều cao154 cm (5 ft 1 in)
Websitewww.morinanamusic.com
森七菜
Thông tin YouTube
Kênh
Năm hoạt động27 tháng 11 năm 2019 - nay
Thể loạiÂm nhạc
Lượt đăng ký185.000 người
Tổng lượt xem69,152,927 lượt xem
100.000 lượt đăng ký 2020
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến ngày 26 tháng 11 năm 2024.

Mori Nana (森七菜 (Sâm Thất Thái)?) sinh ngày 31 tháng 8 năm 2001, là một nữ diễn viên - ca sĩ người Nhật đến từ tỉnh Oita, Nhật Bản. Hiện tại, cô đang thuộc sự quản lý của Sony Music Artists (SMA) - Sony Music Entertainment Japan. Văn phòng thu âm của cô trong lĩnh vực âm nhạc là gr8!Records, thuộc Sony Music Records.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nana sinh ra tại Osaka[1] và lớn lên ở tỉnh Ōita.

Cô tốt nghiệp trường trung học cơ sở và trung học phổ thông tỉnh Oita.[2] Sở thích của cô là làm video, khiêu vũ và chơi đàn ghita. Khả năng của cô là vẽ minh họa. Và cô là người thuận tay trái.

Năm 2016, Mori Nana chính thức gia nhập ngành giải trí khi còn là học sinh trung học tại tỉnh Oita, sau khi được chiêu dụ bởi một nữ nhân viên của công ty ARBRE.

Vào tháng 12/2020, Nana quyết định chấm dứt hợp đồng với ARBRE.

Đầu năm 2021, cô ký hợp đồng với SMA (Sony Music Artists)[3][4] sau những lùm xùm không đáng có giữa cô và ARBRE dẫn tới việc tài khoản Instagram cũ chính thức của Nana có hơn 1 triệu người theo dõi (@morinana_official) được cho là đã bị xóa.[5]

Đến ngày 19/3/2021, Nana đã mở tài khoản Instagram mới[6] (@nana_mori_official), nhưng lần này quyền quản trị tài khoản đã được giao lại cho nhân viên của cô.

Cuối năm 2022, Nana bất ngờ mở thêm một tài khoản Instagram mới do chính cô quản lý với tên người dùng @mori.chan.7 mà không hề thông báo trước.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Trong vai Đạo diễn Ghi chú Tham khảo
2017 The Anthem of the Heart Nitō Natsuki hồi trẻ Kumazawa Naoto Live-action [7]
2019 Đứa con của thời tiết Hina Amano (lồng tiếng) Shinkai Makoto Vai chính [8]
Tokyo Ghoul S Yoriko Kosaka Kawasaki Takuya và Hiramaki Kazuhiko [9]
The First Supper Miyako hồi trẻ Tokiawa Shirō [10]
Hell Girl Miho Ichikawa Kōji Shiraishi [11]
2020 Last Letter Kishibeno Soyoka / Yūri hồi trẻ Shunji Iwai [12]
Aokute, Itakute, Moroi Nishiyama Mizuki Kariyama Shunsuke [13]
461 Days of Bento: A Promise Between Father and Son Nishina Hiromi Kaneshige Atsushi [14]
2021 Liar × Liar Takatsuki Minato / Noguchi Mina Yakumo Saiji Vai chính, live-action [15]
2023 Ginga Tetsudou no Chichi Toshi Izuru Narushima Vai chính [16]
Kimi wa Houkago Insomnia Magari Isaki Ikeda Chihiro Vai chính, live-action [17]
2024 Shigatsu ni Nareba Kanojo wa Haru Iyoda Tomokazu Yamada Vai chính, live-action [18]
AT THE BENCH (phần 3) Mori Nana Mori Nana Vai chính [19]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Trong vai Mạng Ghi chú Tham khảo
2017 Saki ni Umareta Dake no Boku Yui Ichinose NTV [20]
2018 Yakeniben no Tatsubengoshi Gakkou de Barakeru Miki Yamashita NHK General Xuất hiện từ tập 4 đến tập cuối
Magic x Warrior Maji Majo Pures! Machiko Nagata TV Tokyo Xuất hiện trong tập 7 [21]
Early Invisible Face Misuzu Nakao WOWOW [22]
Chúng ta không thể là động vật Chiharu Hanai (hồi độc thân) NTV Xuất hiện trong tập 5
2019 Lớp 3A, từ giờ các em là con tin của tôi Horibe Runa NTV [7]
Shōnen Torajirō, Shōnen Torajirō Special Part 1 Satoko NHK Xuất hiện trong tập 3 drama [23]
Nippon Noir - Sự nổi dậy của thám tử Y Horibe Runa NTV Xuất hiện trong tập 9 [24]
2020 SUITS (mùa 2) Natsumi Uesugi Fuji TV Xuất hiện trong tập 1 [25]
Tiểu thuyết truyền hình Ale Ume Kannai NHK Xuất hiện vào ngày 30 tháng 3 và 27 tháng 11 [26]
Tôi đã có một giấc mơ về cô gái đó. Heroine (người) TV Tokyo Xuất hiện trong tập 3 [27]
Yell Sekiuchi Ume NHK Asadora [28]
Kono koi Atatamemasuka Inoue Kiki TBS Vai chính [29]
2021 Saturday Premium Tales of the Unusual Story '21 Autumn Special Edition ("Học sinh ưu tú" - phần 1 của "Chuyện lạ trên đời") Miyamoto Asuka Fuji TV [30]
2022 Touboui F Mikako Sawai NTV [31]
2023 Manatsu no Cinderella Natsumi Aoi Fuji TV Vai chính [32]
Năm Tên phim Trong vai Nền tảng Ghi chú Tham khảo
2017 Tokyo Vampire Hotel Akari Prime Video
2023 Maiko-san Chi no Makanai-san Kiyo Netflix Vai chính, live-action
2024 The Parades Nana Netflix

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tới nay, Nana đã phát hành tổng cộng 7 single (đĩa đơn), 1 EP (đĩa mở rộng) và 1 album. Danh sách single và thời gian phát hành:

  • Kaeru no Uta (18/12/2019)[33]
  • Anatani Aete Yokatta (6/1/2020)[34]
  • Smile (19/7/2020) [35]
  • Smile -WINTER MIX- (20/1/2021)[36]
  • Shinkai (20/8/2021)[37]
  • Senobi (27/10/2021)[38][39]
  • bye-bye myself (22/6/2022)[40]
  • Ai no Shirushi (10/8/2022)[41]
  • Smile - From THE FIRST TAKE (25/11/2022)
  • bye-bye myself - From THE FIRST TAKE (25/11/2022)

EP và thời gian phát hành:

  • Kaeru no Uta (15/1/2020)[42]

Danh sách album và thời gian phát hành:

  • All Night Nippon 0 (ZERO) (2/1/2020, Nippon Broadcasting System)
  • Gaku no Ne - Đài phát thanh thú vị của Mori Nana (phát sóng vào thứ 2 hàng tuần từ 23/3-27/4/2020, trừ ngày 20 tháng 4, Nippon Broadcasting System)
  • 'GIRL'S LOCKS! của Mori Nana' trong "SCHOOL OF LOCK!" (phát sóng tuần thứ 2 hàng tháng từ 12/4/2021-16/3/2023, TOKYO FM/JFN38)

Diễn viên video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Michishirube" - Rihwa (9/2017)
  • "Seishun to Isshun" - Macaroni Empitsu (3/2019)
  • "Summer Snow" - Qyoto (9/2019)

Dự án khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "RING³" (kênh YouTube "THE FIRST TIMES") - số 1, 2
  • "THE FIRST TAKE" (số 243, 246)[45]

Biểu diễn trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Mori Nana LIVE 2022 '㐂 ~Yorokobi~'

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oita (24/9/2022)

Địa điểm: Oita T.O.P.S Bitts HALL

Thời gian (giờ Nhật): Mở cửa 16:00, bắt đầu 17:00

  • Tokyo (27/9/2022)

Địa điểm: Tokyo harevutai

Thời gian (giờ Nhật): Mở cửa 18:00, bắt đầu 19:00

Ấn phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lịch Mori Nana 2020 (mở bán từ 30/11/2019, bởi Hagoromo)

Sách ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Peace" (mở bán từ 31/8/2020, bởi Gambit, ảnh: Hiroshi Shiobara). ISBN 978-4-907462-49-9
  • "WANDERLUST" (phát hành vào 12/3/2024, bởi TAKARAJIMASHA, ảnh: Tomokazu Yamada).

Hợp tác quảng cáo, cổ động, đại diện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nescafé "Gold Blend Varistor i" (10/2016-9/2017)
  • SUNTORY "Natural water in the Southern Alps" x Weathering with You (2019)
  • Softbank x Weathering with You (2019)
  • LOTTE "Coolish" x Weathering with You (2019)
  • Nissin Foods "Cup Noodle" x Weathering with You (2019)
  • Baitoru (DIP) x Weathering with You (2019)[46]
  • Nestle "KitKat" x Last Letter (2019)
  • Hiệp hội Y khoa Nhật Bản "Nanairo Healthy Family" (4 phần)
  • Áp phích phòng chống cháy nổ của Hội đồng Quản lý Khủng hoảng và Phòng chống Cháy nổ Nhật Bản
    • Mùa thu năm 2020 (9-15/11/2020)
    • Mùa xuân năm 2021 (1-7/3/2021)
  • Dược phẩm Otsuka "Oronamin C" (series quảng cáo 6 phần)
  • Mitsui Fudosan Group, quản lý thương mại "LaLaPort" (5 phần)
  • Bánh mì Fujipan (2 phần)
  • NTT docomo "ahamo" (20/3/2021, 20/1/2022, 28/4/2022, 10/2022)
  • LOTTE
    • 'Pie Fruit'
      • 'Pie Fruit Chocolate Monopoly' (20/4/2021)[47]
    • 'Yukimi Daifuku'
      • 'Punipuni Mochi' (8/9/2021, 2/11/2022, 8/11/2023)[48]
      • 'Yukimi Daifuku' x "Shigatsu ni Nareba Kanojo wa" (22/3/2024)
      • 'Kokoro mo Manmaru', 'Issho ni Manmaru' (6/11/2024)[49]
    • 'Soh' (4/2022, 4/2023, 6/2023)
  • KAO "Primavista" (21/1/2022, 5/2022, 10/2022)
  • Bánh bơ Neo Butter Fujipan (2021, 1/3/2022)
  • KAO "AUBE" (15/6/2022)
  • ahamo x Samsung Galaxy Z Flip4 (10/2022)
  • ahamo x Samsung Galaxy S23 Ultra (4/2023)
  • ahamo x Samsung Galaxy Z Flip5 (8/2023)
  • Sapporo Ichiban (18/4/2024)
  • product (26/6/2024, 2/10/2024)
  • ahamo (1/10/2024)
  • Dragon Ball Super Card Game: Fusion World (4 phần)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Tham khảo
2020 74th Mainichi Film Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Hell Girl Đề cử [50]
14th Seiyuu Awards Nữ diễn viên tân binh xuất sắc nhất Đứa con của thời tiết Đoạt giải [51]
106th The Television Drama Academy Awards Nữ diễn viên xuất sắc nhất Kono koi Atatamemasuka Đoạt giải [52]
45th Hochi Film Awards Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Last Letter Đề cử [53]
33rd Nikkan Sports Film Awards Người mới đến xuất sắc nhất Last Letter và những phim khác Đề cử [54][55]
12th TAMA Film Awards Nữ diễn viên mới nổi xuất sắc nhất Đoạt giải [56]
2021 42nd Yokohama Film Festival Người mới đến xuất sắc nhất Đoạt giải [57]
75th Mainichi Film Awards Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Last Letter Đề cử [58]
63rd Blue Ribbon Awards Người mới đến xuất sắc nhất Đề cử [59]
44th Japan Academy Film Prize Người mới đến của năm Đoạt giải [60]
45th Elan d'or Awards Người mới đến của năm Mori Nana Đoạt giải [61]
32th International Jewelry Japan Awards Teen Category Mori Nana Đoạt giải [62]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “森七菜インタビュー 巨匠たちを惹きつける純粋さ、聡明さ、心の穴”. Cinra.net. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ “登校3日目!MUSIC LOCKS!”. tfm.co.jp. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “森七菜、SMAとエージェント業務提携「皆様に笑顔を届けられるよう努力してまいります」”. oricon. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ “森七菜「移籍騒動」の代償…勢い急失速で連ドラ出演ゼロに”. Yahoo News Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “森七菜, 事務所HPから削除&インスタ閉鎖でファン騒然「何があった?」”. Tokyo Sports. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  6. ^ “森七菜、Instagram復活でファン喜び「ずっと待ってました!」 事務所移籍に伴う旧アカウント削除が話題に”. ねとらぼ (アイティメディア). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ a b “『3年A組』森七菜、オーディションに強い注目の新人 電脳少女役で話題ル”. Crank-in. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  8. ^ “天気の子”. eiga.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ “東京喰種 トーキョーグール【S】”. eiga.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ “最初の晩餐”. eiga.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  11. ^ “地獄少女”. eiga.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “ラストレター”. eiga.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “吉沢亮×杉咲花W主演作「青くて痛くて脆い」に岡山天音、松本穂香、清水尋也ら出演”. Natalie. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ “井ノ原快彦主演『461個のおべんとう』に森七菜、KREVA、坂井真紀ら出演”. cinra.net. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ “SixTONES・松村北斗×森七菜W主演『ライアー×ライアー』映画化決定”. Crank-in!. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “役所広司×菅田将暉×森七菜が親子役で映画初共演 『銀河鉄道の父』2023年GW公開決定”. Yahoo! News Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.
  17. ^ “森七菜&奥平大兼、W主演映画決定「君は放課後インソムニア」実写化で"不眠症の高校生"に”. modelpress. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  18. ^ “佐藤健×長澤まさみ×森七菜『四月になれば彼女は』新予告 藤井 風が劇映画の主題歌を初担当”. RealSound. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2024.
  19. ^ “AT THE BENCH アット・ザ・ベンチ”. Yoshiyuki Okuyama/SpoonInc. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2024.
  20. ^ “相関図&生徒名簿”. Nippon TV. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ “森七菜、「魔法×戦士 マジマジョピュアーズ!」で初めての"元気な女の子"を演じる!”. KADOKAWA TV. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ “WOWOW イアリー見えない顔公式ホームページ”. www.wowow.co.jp. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “『少年寅次郎』森七菜さん出演決定!”. NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ “3年A組が再び!森七菜らニッポンノワール出演”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “森七菜、『SUITS/スーツ2』で月9初出演 「日本のアベンジャーズみたいだなと思いました!」”. RealSound. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020.
  26. ^ “<エール>「天気の子」森七菜が"朝ドラ"初出演!古川雄大ら新キャストが発表!”. KADOKAWA TV. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ “『あのコの夢を見たんです。』第3話は"清純派ヒロイン顔"の森七菜が登場”. oricon. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ “次期朝ドラ『エール』二階堂ふみの家族役に薬師丸ひろ子、松井玲奈、森七菜ら”. oricon. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
  29. ^ “森七菜、TBSドラマ「この恋あたためますか」に主演! 中村倫也との"甘い恋"に挑戦”. eiga.com. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020.
  30. ^ “『世にも奇妙な物語'21秋の特別編』11月6日放送決定 森七菜と倉悠貴が高校生カップル役に”. RealSound. Truy cập ngày 07 tháng 10 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  31. ^ “森七菜、新米海洋観測士役で『逃亡医F』出演 成田凌と"対等な関係"の役柄「とても楽しみ」”. oricon. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.
  32. ^ “森七菜&間宮祥太朗が月9W初主演 男女8人の恋愛群像劇、神尾楓珠&吉川愛ら主要キャストも発表”. oricon. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2023.
  33. ^ “森七菜、『ラストレター』主題歌"カエルノウタ"PV公開 監督は岩井俊二”. Cinra.net. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “Single あなたに会えてよかった by 森七菜”. Spotify. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
  35. ^ “Single スマイル by 森七菜”. Spotify. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2020.
  36. ^ “Single スマイル -WINTER MIX- by 森七菜”. Spotify. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2021.
  37. ^ “森七菜、YOASOBIコンポーザーとして活動するAyaseを迎えた新曲「深海」配信リリース、生配信イベントの開催決定”. Billboard Japan. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ “森七菜、「天気の子」の新海誠監督が作詞した新曲「背伸び」配信決定”. Natalie. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  39. ^ “森七菜、新海誠が歌詞手掛けた新曲「背伸び」配信リリース決定”. Billboard Japan. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  40. ^ “森七菜、新曲「bye-bye myself」6/22配信リリース 森山直太朗が森七菜をイメージして書き下ろし”. Billboard Japan. Truy cập ngày 14 tháng 06 năm 2022.
  41. ^ “森七菜、AL『アルバム』より「愛のしるし」のカバー先行配信開始”. Yahoo! News Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2022.
  42. ^ “EP カエルノウタ by 森七菜”. Spotify. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.
  43. ^ “森七菜、1stフルAL『アルバム』21歳の誕生日にリリース決定”. Billboard Japan. Truy cập ngày 12 tháng 07 năm 2022.
  44. ^ “森七菜の1stアルバム『アルバム』詳細&ビジュアル公開、コレサワ/kiki vivi lily/佐藤千亜妃ら参加”. Billboard Japan. Truy cập ngày 19 tháng 07 năm 2022.
  45. ^ “森七菜「THE FIRST TAKE」に初出演、オリジナルアレンジで「スマイル」歌う”. Natalie. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “『天気の子』 x 『バイトル』コラボCM!主人公帆高とヒロイン陽菜がバイトを通じて「新しい自分」を見つけるバイトル新CM「アルバイトから、はじめよう」篇”. oricon's YouTube. Truy cập ngày 01 tháng 07 năm 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  47. ^ “森七菜「森のリス」姿を公開 "スマイル"終始ハイテンション「心が躍ります」”. Oricon. Truy cập ngày 15 tháng 04 năm 2021.
  48. ^ “ロッテ「雪見だいふく」発売40周年!新TV-CMキャラクターに女優・森七菜さんを初起用!新TV-CM『弾むぷにぷにモチ』篇 9月8日(水)より全国でオンエア開始!”. prTimes. Truy cập ngày 02 tháng 09 năm 2021. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  49. ^ “森七菜の可愛すぎる "まんまるポーズ"とは!? 「雪見だいふく」新WEB CM公開”. GirlNews. Truy cập ngày 06 tháng 11 năm 2024. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  50. ^ “毎日映画コンクールノミネート 成田凌、松岡茉優、シム・ウンギョン、主演助演Wで候補”. Sponichi. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  51. ^ “『天気の子』醍醐虎汰朗&森七菜、声優アワード新人賞に感謝のコメント”. oricon. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  52. ^ “主演女優賞 受賞結果 1位:森七菜”. The Television. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “第106回 - ザテレビジョンドラマアカデミー賞” (trợ giúp)
  53. ^ “【報知映画賞】主演男優賞の二宮和也など「浅田家!」が最多8ノミネート”. Sports Hochi. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
  54. ^ “日刊スポーツ映画大賞ノミネート発表”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
  55. ^ “日スポ映画大賞で「罪の声」が作品賞に、石原裕次郎新人賞は岡田健史”. Natalie. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  56. ^ “森七菜がTAMA映画賞で新進女優賞を獲得、松本穂香はふくだももこと相思相愛”. Natalie. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2020.
  57. ^ “第42回ヨコハマ映画祭”. Yokohama Film Festival. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020.
  58. ^ “最多は『スパイの妻』!第75回毎日映画コンクールノミネート発表”. Cinematoday. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020.
  59. ^ “嵐・二宮和也主演の「浅田家!」が最多5部門でノミネート「第63回ブルーリボン賞」各部門候補を発表”. The Chunichi Shimbun. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2021.
  60. ^ “『日本アカデミー賞』優秀主演男優賞 草なぎ剛・二宮和也・小栗旬・佐藤浩市・菅田将暉が受賞”. oricon. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  61. ^ “エランドール新人賞に上白石萌音、浜辺美波、森七菜、賀来賢人ら コロナ禍で授賞式は中止”. Sponichi. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  62. ^ “森七菜、シックな白黒ドレス姿を披露 "最もジュエリーが似合う著名人"に選出”. oricon. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Đây là lần đầu tiên mình quảng bá một sản phẩm công nghệ trên Product Hunt.