Mtwara

Mtwara
—  Thành phố  —
Mtwara trên bản đồ Tanzania
Mtwara
Mtwara
Vị trí ở Tanzania
Quốc giaTanzania
VùngMtwara
Dân số (2012)
 • Tổng cộng100.626
Múi giờUTC+3
Thành phố kết nghĩaRedditch

Mtwara là thủ phủ vùng Mtwara, đông nam Tanzania. Vào năm 2012, dân số thành phố là 100.626 người.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Mtwara
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 34.4
(93.9)
35.0
(95.0)
36.1
(97.0)
33.9
(93.0)
32.8
(91.0)
32.2
(90.0)
33.3
(91.9)
33.3
(91.9)
35.0
(95.0)
36.1
(97.0)
36.1
(97.0)
34.1
(93.4)
36.1
(97.0)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 30.3
(86.5)
30.5
(86.9)
30.8
(87.4)
30.5
(86.9)
29.9
(85.8)
29.1
(84.4)
29.0
(84.2)
29.5
(85.1)
29.8
(85.6)
30.4
(86.7)
31.0
(87.8)
30.7
(87.3)
30.1
(86.2)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.2
(73.8)
23.2
(73.8)
22.7
(72.9)
22.2
(72.0)
20.8
(69.4)
19.0
(66.2)
18.4
(65.1)
18.2
(64.8)
18.3
(64.9)
19.9
(67.8)
21.5
(70.7)
22.9
(73.2)
20.9
(69.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 20.6
(69.1)
20.2
(68.4)
21.1
(70.0)
19.4
(66.9)
15.0
(59.0)
13.9
(57.0)
15.0
(59.0)
15.0
(59.0)
16.0
(60.8)
17.2
(63.0)
18.3
(64.9)
19.9
(67.8)
13.9
(57.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 219
(8.6)
169
(6.7)
214
(8.4)
176
(6.9)
59
(2.3)
15
(0.6)
14
(0.6)
9
(0.4)
12
(0.5)
28
(1.1)
59
(2.3)
171
(6.7)
1.145
(45.1)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 11.4 10.8 14.9 12.2 4.9 2.3 1.9 1.5 2.0 3.2 4.8 9.1 79.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 79 84 82 83 70 72 70 71 74 76 76 79 76
Số giờ nắng trung bình tháng 229.4 189.3 217.0 225.0 263.5 267.0 266.6 285.2 270.0 303.8 297.0 263.5 3.077,3
Số giờ nắng trung bình ngày 7.4 6.7 7.0 7.5 8.5 8.9 8.6 9.2 9.0 9.8 9.9 8.5 8.4
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst[3]

Đô thị kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Mtwara kết nghĩa với:[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Citypopulation.de Population of cities & urban localities in Tanzania
  2. ^ “World Weather Information Service – Mtwara”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Klimatafel von Mtwara / Tansania” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Twinning”. redditchbc.gov.uk. Redditch Borough Council. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Nhân vật Megumin - Kono Subarashii Sekai ni Shukufuku wo
Megumin (め ぐ み ん) là một Arch Wizard của Crimson Magic Clan trong Thế giới Ảo, và là người đầu tiên tham gia nhóm của Kazuma
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt