Mupirocin

Mupirocin
Structural formula of mupirocin
Ball-and-stick model of the mupirocin molecule
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiBactroban, tên khác
Đồng nghĩamuciprocin[1]
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa688004
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B1
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngdạng bôi
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Liên kết protein huyết tương97%
Chu kỳ bán rã sinh học20 tới 40 phút
Các định danh
Tên IUPAC
  • 9-[(E)-4-[(2S,3R,4R,5S)-3,4-dihydroxy-5-[[(2S,3S)-3-[(2S,3S)-3-hydroxybutan-2-yl]oxiran-2-yl]methyl]oxan-2-yl]-3-methylbut-2-enoyl]oxynonanoic acid
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.106.215
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC26H44O9
Khối lượng phân tử500.629 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C(O)CCCCCCCCOC(=O)\C=C(/C)C[C@@H]2OC[C@H](C[C@@H]1O[C@H]1[C@@H](C)[C@@H](O)C)[C@@H](O)[C@H]2O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C26H44O9/c1-16(13-23(30)33-11-9-7-5-4-6-8-10-22(28)29)12-20-25(32)24(31)19(15-34-20)14-21-26(35-21)17(2)18(3)27/h13,17-21,24-27,31-32H,4-12,14-15H2,1-3H3,(H,28,29)/b16-13+/t17-,18-,19-,20-,21-,24+,25-,26-/m0/s1 ☑Y
  • Key:MINDHVHHQZYEEK-HBBNESRFSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Mupirocin, được bán dưới tên thương mại Bactroban cùng với một số những tên khác, là một kháng sinh dạng bôi hữu ích để chống lại nhiễm trùng ngoài da như bệnh chốc lở hoặc viêm nang lông.[2][3] Chúng cũng có thể được sử dụng để tiêu diệt S. aureus kháng methicillin (MRSA) khi chúng tồn tại trong mũi mà không có triệu chứng.[2] Do lo ngại về vấn đề kháng thuốc, việc sử dụng hơn mười ngày được khuyến cáo là không nên.[3] Chúng có thể được sử dụng dưới dạng kem hoặc thuốc mỡ để bôi lên da.[2]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa và phát ban tại chỗ bôi thuốc, đau đầubuồn nôn.[2] Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến làm tăng trưởng nấm.[2] Sử dụng trong khi mang thaicho con bú có vẻ an toàn.[2] Mupirocin thuộc nhóm thuốc acid cacboxylic.[4] Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn khả năng tạo ra protein của vi khuẩn, và từ đó sẽ giúp tiêu diệt được vi khuẩn.[2]

Mupirocin ban đầu được phân lập vào năm 1971 từ chủng Pseudomonas fluorescens.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 2,10 đô la Mỹ cho một ống 15 g.[7] Tại Hoa Kỳ, một đợt điều trị có giá từ 25 đến 50 đô la.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fleischer, Alan B. (2002). Emergency Dermatology: A Rapid Treatment Guide (bằng tiếng Anh). McGraw Hill Professional. tr. 173. ISBN 9780071379953. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b c d e f g “Mupirocin”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 298. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ Khanna, Ramesh; Krediet, Raymond T. (2009). Nolph and Gokal's Textbook of Peritoneal Dialysis (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 3). Springer Science & Business Media. tr. 421. ISBN 9780387789408. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ Heggers, John P.; Robson, Martin C.; Phillips, Linda G. (1990). Quantitative Bacteriology: Its Role in the Armamentarium of the Surgeon (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 118. ISBN 9780849351297. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Mupirocin”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 178. ISBN 9781284057560.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.