Mystus singaringan

Cá chốt ngựa singa (Danh pháp khoa học: Mystus singaringan) là một loài cá da trơn trong họ cá lăng Bagridae thuộc bộ cá da trơn, phân bố ở một số quốc gia thuộc vùng Đông Nam Á gồm bán đảo Đông Dương và bán đảo Mã Lai, Malaca, Sumatra, Borneo Java.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là một loài cá cỡ vừa, những con đực có thể dài đến 30 cm. Thân thon dài, hơi dẹp bên; đầu hình chóp, hơi dẹp bằng; miệng kề dưới, hình vòng cung; có 4 đôi râu: râu mũi dài gần bằng đến gốc vây ngực, râu hàm trên dài đến gốc vây đuôi, râu cằm ngoài dài đến gốc vây bụng, râu cằm trong dài đến gốc vây ngực; mắt to, không có da che phủ.

Chiều dài gốc vây ngực tương đương với chiều dài gốc vây lưng, gai vây ngực to khỏe với khía răng cưa ở mặt sau sắc nhọn, còn ở vây lưng rất mịn; vây mỡ dài và rộng, gần như liên kết với vây lưng. Toàn thân có màu xanh lá cây hay xám xanh, phần lưng sẫm hơn phần bụng; dọc đường bên có 1 sọc trắng; vây lưng, vây đuôi, vây mỡ có màu xanh xám; vây ngực, vây bụng, vây hậu môn, phần ngọn sẫm hơn phần gốc và màng da giữa các tia vây có màu đen.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Mystus singaringan tại Wikispecies
  • Kottelat, M. 1998. Fishes of the Nam Theun and Xe Bangfai basins, Laos, with diagnoses of twenty-two new species (Teleostei: Cyprinidae, Balitoridae, Cobitidae, Coiidae and Odontobutidae). Ichthyol. Explor. Freshwat. 9(1):1-128.
  • Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, núm. 1, vol. 1-3. California Academy of Sciences. San Francisco, California, Estados Unidos. 2905. ISBN 0-940228-47-5.
  • Fenner, Robert M.: The Conscientious Marine Aquarist. Neptune City, Nueva Jersey, Estados Unidos: T.F.H. Publications, 2001.
  • Helfman, G., B. Collette y D. Facey: The diversity of fishes. Blackwell Science, Malden, Massachusetts, Estados Unidos, 1997.
  • Moyle, P. y J. Cech.: Fishes: An Introduction to Ichthyology, 4a. edición, Upper Saddle River, Nueva Jersey, Estados Unidos: Prentice-Hall. Año 2000.
  • Nelson, J.: Fishes of the World, 3a. edición. Nueva York, Estados Unidos: John Wiley and Sons. Año 1994.
  • Wheeler, A.: The World Encyclopedia of Fishes, 2a. edición, Londres: Macdonald. Año 1985.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Vị trí của Albedo trong dàn sub-DPS hiện tại
Albedo là một sub-DPS hệ Nham, tức sẽ không gặp nhiều tình huống khắc chế
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Giới thiệu về Kakuja - Tokyo Ghou
Kakuja (赫者, red one, kakuja) là một loại giáp với kagune biến hình bao phủ cơ thể của ma cà rồng. Mặc dù hiếm gặp, nhưng nó có thể xảy ra do ăn thịt đồng loại lặp đi lặp lại
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.