NGC 3184

NGC 3184 hay còn gọi là UGC 5557, là tên của một thiên hà xoắn ốc nằm trong chòm sao Đại Hùng. Khoảng cách xấp xỉ được ước tính dựa trên các phương pháp hiện tại là 40 triệu năm ánh sáng[1]. Nó có 2 vùng H II được đặt tên là NGC 3180 và NGC 3181.[2] and NGC 3181.[3]

Thiên hà này có nhiều kim loại nặng và có một siêu tân tinh được quan sát thấy trong thiền hà này tên là SN 1999gi có độ sáng biểu kiến là 14, loại II vào ngày 9 tháng 12 năm 1999[4][5]. Ngoài ra còn có những siêu tân tinh khác như là 1921B (mag 13.5), 1921C (mag 11) and 1937F (mag 13.5), với mag là độ sáng biểu kiến.[5]

Sn 2010 dn

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 31 tháng 5 năm 2010, Koichi Itagaki đã phát hiện ta một siêu tân tinh có độ sáng biểu kiến là 17 ở 33" đông, 61" bắc ở giữa thiên hà này tại toạn độ 10h 18m 19.89s, 41° 26' 28.8"[6]. Sự kiện này có lẽ là một sự kiện bùng phát sự biến thiên của những ngôi sao có sắc xanh[7]. Vào ngày thứ 2, SN 2010dn có độ lớn không qua suy xét kĩ là 17.1, tương ứng với dữ liệu thô của độ lớn tuyệt đối là -13.3.[7]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà nằm trong chòm sao Đại Hùng. Và dưới đây là một số dữ liệu khác:

Xích kinh 10h 18m 17.0s[8]

Độ nghiêng +41° 25′ 28″[8]

Dịch chuyển đỏ (Redshift) 0.001975[8]

Vận tốc xuyên tâm (Tốc độ xuyên tâm) 592 ± 1 km/s[8]

Khoảng cách 39.8 ± 12 triệu năm ánh sáng
(12.2 ± 3.7 Mpc)[1]

Độ lớn biểu kiến 10.4[8]

Loại thiên hà SA(s)b: II

Kích thước biểu kiến 7′.4 × 6′.9

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Distance Results for NGC 3184”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 3180. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 3181. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Daniel W. E. Green (ngày 10 tháng 12 năm 1999). “Supernova 1999gi in NGC 3184 (Circular No. 7329)”. Central Bureau for Astronomical Telegrams. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ a b David Bishop. “1999gi (main page)”. supernovae.net (International Supernovae Network). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ David Bishop. “Latest Supernovae”. supernovae.net (International Supernovae Network). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ a b Smith, Nathan; Weidong, Li; Silverman, Jeffrey; Ganeshalingam, Mo; Filippenko, Alexei (2010). “Luminous Blue Variable eruptions and related transients: Diversity of progenitors and outburst properties”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 415: 773–810. arXiv:1010.3718. Bibcode:2011MNRAS.415..773S. doi:10.1111/j.1365-2966.2011.18763.x.
  8. ^ a b c d e “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 3184. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa