NK Krško

Krško
Tập tin:NK Krško.svg
Tên đầy đủNogometni klub Krško
Biệt danhNuklearci (The Nuclear Boys)
Zeleni (The Greens)
Thành lập11 tháng 5 năm 1922; 102 năm trước (1922-05-11)[1]
SânSân vận động Matija Gubec
Sức chứa1.470
Chủ tịchJože Slivšek
Huấn luyện viên trưởngIztok Kapušin
Giải đấuGiải bóng đá hạng nhì quốc gia Slovenia
2018-19Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia, thứ 10 (xuống hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Nogometni klub Krško ( tiếng Việt: Câu lạc bộ bóng đá Krško), thường hay gọi NK Krško hoặc đơn giản Krško, là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia đến từ Krško thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Slovenia. Câu lạc bộ được thành lập năm 1922.[1]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
First team
2014-15
2001-02
  • Giải bóng đá hạng tư quốc gia Slovenia: 1
1998-99
  • MNZ Celje Cup: 5
2001-02, 2002-03, 2005-06, 2009-10, 2010-11
Đội dự bị
  • Giải bóng đá hạng năm quốc gia Slovenia: 2
2010-11, 2012-13

Lịch sử giải đấu kể từ năm 1991

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Giải vô địch Thứ hạng
1991-92[2] MNZ Celje (cấp độ 3) thứ 3
1992-93[3] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 10
1993-94 /
1994-95[4] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 4
1995-96[5] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 2
1996-97[6] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 2
1997-98[7] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 5
1998-99[8] MNZ Celje (cấp độ 4) thứ 1
1999-2000 3. SNL - Bắc thứ 7
2000-01 3. SNL - Bắc thứ 5
2001-02 3. SNL - Bắc thứ 1
2002-03 2. SNL thứ 13
2003-04 2. SNL thứ 7
2004-05 2. SNL thứ 10
2005-06 2. SNL thứ 5
2006-07 2. SNL thứ 3
2007-08 2. SNL thứ 6
2008-09 2. SNL thứ 6
2009-10 2. SNL thứ 8
2010-11 2. SNL thứ 8
2011-12 2. SNL thứ 6
2012-13 2. SNL thứ 4
2013-14 2. SNL thứ 7
2014-15 2. SNL thứ 1
2015-16 1. SNL thứ 6
2016-17 1. SNL thứ 8
2017-18 1. SNL thứ 7
2018-19 1. SNL thứ 10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Klubi” [Clubs] (bằng tiếng Slovenia). Hiệp hội bóng đá Slovenia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Nogomet - MNZ Celje (page 25)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 4 tháng 6 năm 1992. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “Nogomet - MNZ Celje (page 16)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 3 tháng 6 năm 1993. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “Nogomet - MNZ Celje (page 16)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 8 tháng 6 năm 1995. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Nogomet - MNZ Celje (page 13)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 6 tháng 6 năm 1996. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Nogomet - ONZ Celje (page 14)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 12 tháng 6 năm 1997. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  7. ^ “Nogomet - MNZ (page 14)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 14 tháng 5 năm 1998. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Nogomet - MNZ (page 19)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 24 tháng 6 năm 1999. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Druga SNL Bản mẫu:Slovenian First League

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Ghi chép về Arlecchino - Quan Chấp Hành thứ tư của Fatui
Bí Mật Sắc Bén Hơn Đao Kiếm, Nguy Hiểm Thường Bắt Nguồn Từ Sự Tò Mò Thông Thường | Ghi Chép Về Arlecchino