NK Radeče

Radeče
Tên đầy đủNogometni klub Radeče
Thành lập1930; 94 năm trước (1930)[1]
SânSân vận động Papirničar
Sức chứa500
Chủ tịchJure Rainer[2]
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Nogometni klub Radeče (tiếng Việt: Câu lạc bộ bóng đá Radeče), thường hay gọi NK Radeče hoặc đơn giản Radeče, là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia, thi đấu ở thị trấn Radeče. Câu lạc bộ được thành lập năm 1930[1] và có tên Papirničar Radeče trong thập niên 1990 vì lý do tài trợ. Màu sắc trang phục của đội là trắng, đỏ và xanh dương.[3]

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • MNZ Celje Cup: 1
1993-94[4]

Lịch sử giải đấu kể từ năm 1991[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Giải vô địch Thứ hạng
1991-92[5] MNZ Celje (cấp độ 3) thứ 2
1992-93 3. SNL - Đông thứ 5
1993-94 3. SNL - Đông thứ 3
1994-95 2. SNL thứ 5
1995-96 2. SNL 1thứ 6[a]
1996-2008 Không tham gia giải đấu nào.
2008-09[6] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 5
2009-10[7] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 5
2010-11[8] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 4
2011-12[9] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 4
2012-13[10] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 6
2013-14[11] MNZ Celje (cấp độ 5) thứ 4
2014-19 Không tham gia giải đấu nào.
  1. ^ Withdrew from competition.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Klubi” [Clubs] (bằng tiếng Slovenia). Hiệp hội bóng đá Slovenia. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Vodstvo” [Board] (bằng tiếng Slovenia). NK Radeče. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “NK Radeče - Barve dresov” [NK Radeče - Kit colours] (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.
  4. ^ “Pokal Papirničarju (page 16)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 26 tháng 5 năm 1994. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “Nogomet - MNZ Celje (page 25)” (bằng tiếng Slovenia). Novi Tednik NT&RC. ngày 4 tháng 6 năm 1992. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  6. ^ “League table 2008/09” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ “League table 2009/10” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ “League table 2010/11” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ “League table 2011/12” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  10. ^ “League table 2012/13” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “League table 2013/14” (bằng tiếng Slovenia). MNZ Celje. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Nhân vật Sae Chabashira - Classroom of the Elite
Sae Chabashira (茶ちゃ柱ばしら 佐さ枝え, Chabashira Sae) là giáo viên môn lịch sử Nhật Bản và cũng chính là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-D.
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Tsubasa Nanase - Classroom of the Elite
Tsubasa Nanase - Classroom of the Elite
Tsubasa Nanase (七なな瀬せ 翼つばさ, Nanase Tsubasa) is currently one of the first-year students of Advanced Nurturing High School
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao