Tập tin:NK Triglav Kranj.svg | |||
Tên đầy đủ | Nogometni klub Triglav Kranj | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Orli (The Eagles) Bordo-beli (The Burgundy-Whites) | ||
Thành lập | 1920[1][2][3] (as SK Korotan) 1997 (tái lập) | ||
Sân | Sân vận động Stanko Mlakar | ||
Sức chứa | 2.060 | ||
President | Beno Fekonja | ||
Head Coach | Vlado Šmit | ||
Giải đấu | Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia | ||
2018–19 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia, thứ 8 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Nogometni klub Triglav Kranj (Triglav Kranj Football Club), thường hay gọi NK Triglav Kranj hoặc đơn giản Triglav, là một câu lạc bộ bóng đá Slovenia đến từ Kranj. Hiện tại đội bóng thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia. Câu lạc bộ được thành lập năm 1920.[1] Giữa thập niên 1990, câu lạc bộ hợp nhất với NK Naklo và tái lập dưới cái tên hiện tại Triglav Kranj.[2]
Tính đến ngày 14 tháng 1 năm 2020 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
League
Cúp
Mùa giải | Giải đấu | Vị thứ |
---|---|---|
1991–92 | 2. SNL | thứ 2 |
1992–93 | 2. SNL | thứ 5 |
1993–94 | 2. SNL | thứ 15 |
1994–95 | 3. SNL – West | thứ 4 |
1995–96 | 3. SNL – West | thứ 3 |
1996–97 1996–97 |
2. SNL 3. SNL – West[a] |
thứ 11 thứ 8 |
1997–98 | 2. SNL | thứ 1 |
1998–99 | 1. SNL | thứ 12 |
1999–2000 | 2. SNL | thứ 9 |
2000–01 | 2. SNL | thứ 1 |
2001–02 | 1. SNL | thứ 11 |
2002–03 | 2. SNL | thứ 8 |
2003–04 | 2. SNL | thứ 9 |
2004–05 | 2. SNL | thứ 8 |
2005–06 | 2. SNL | thứ 3 |
2006–07 | 2. SNL | thứ 4 |
2007–08 | 2. SNL | thứ 9 |
2008–09 | 2. SNL | thứ 3 |
2009–10 | 2. SNL | thứ 2 |
2010–11 | 1. SNL | thứ 7 |
2011–12 | 1. SNL | thứ 9 |
2012–13 | 1. SNL | thứ 8 |
2013–14 | 1. SNL | thứ 10 |
2014–15 | 2. SNL | thứ 6 |
2015–16 | 2. SNL | thứ 4 |
2016–17 | 2. SNL | thứ 1 |
2017–18 | 1. SNL | thứ 9 |
2018–19 | 1. SNL | thứ 8 |
Bản mẫu:Giải Cộng hòa Slovenia Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Slovenia