Naked City (album)

Naked City
Album phòng thu của John Zorn
Phát hànhNgày 16 tháng 2 năm 1990
Thu âm1989
Thể loạiAvant-garde jazz, grindcore
Thời lượng55:14
Hãng đĩaElektra/Nonesuch
Sản xuấtJohn Zorn
Thứ tự album của John Zorn
Spy vs Spy (1989) Naked City
(1990)
Torture Garden
(1990)

Naked City là một album phòng thu của nhạc công saxophone John Zorn phát hành qua Nonesuch Records năm 1990.[1] Đội hình trong album này sau đó được biết đến với tên Naked City, gồm Zorn (alto saxophone), Bill Frisell (guitar), Wayne Horvitz (keyboard), Fred Frith (bass) và Joey Baron (trống), ban nhạc được lập ra để thử thách giới hạng của một rock band.[2]

Album cũng được phát hành như một phần của box set Naked City: The Complete Studio Recordings qua hãng đĩa Tzadik của Zorn năm 2005.[3]

Tiếp nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[4]
Rolling Stone[5]
Guy's Music Review[6]

Scott Yanow của Allmusic cho album 5 sao và ghi nhận rằng album là một "vật thưởng âm nhạc để nghe lại nhiều lần cho các thính giả sẵn sàng mở rộng tâm hồn".[4] Pitchfork Media xếp album ở vị trí số 47 trên danh sách Top 100 Albums of the 1980s[7]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả nhạc phẩm được soạn bởi John Zorn, trừ khi có ghi chú.
  1. "Batman" – 1:58
  2. "The Sicilian Clan" (Ennio Morricone) – 3:27
  3. "You Will Be Shot" – 1:29
  4. "Latin Quarter" – 4:05
  5. "A Shot in the Dark" (Henry Mancini) – 3:09
  6. "Reanimator" – 1:34
  7. "Snagglepuss" – 2:20
  8. "I Want to Live" (Johnny Mandel) – 2:08
  9. "Lonely Woman" (Ornette Coleman) – 2:38
  10. "Igneous Ejaculation" – 0:20
  11. "Blood Duster" – 0:13
  12. "Hammerhead" – 0:08
  13. "Demon Sanctuary" – 0:38
  14. "Obeah Man" – 0:17
  15. "Ujaku" – 0:27
  16. "Fuck the Facts" – 0:11
  17. "Speedball" – 0:37
  18. "Chinatown" (Jerry Goldsmith) – 4:23
  19. "Punk China Doll" – 3:01
  20. "N.Y. Flat Top Box" – 0:43
  21. "Saigon Pickup" – 4:46
  22. "The James Bond Theme" (John Barry) – 3:02
  23. "Den of Sins" – 1:08
  24. "Contempt" (Georges Delerue) – 2:49
  25. "Graveyard Shift" – 3:25
  26. "Inside Straight" – 4:10

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ John Zorn|Nonesuch Records
  2. ^ Zorn, J. (1993) liner notes to Zornfest program Lưu trữ 2008-05-09 tại Wayback Machine
  3. ^ Tzadik Catalog, accessed ngày 22 tháng 10 năm 2013
  4. ^ a b Jurek, T. Allmusic Review accessed ngày 2 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ “Rolling Stone review”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ Peters, G. Guy's Music Review, accessed ngày 23 tháng 10 năm 2013
  7. ^ “Pitchfork Top 100 Albums of the 1980s”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash - Weapon Guide Genshin Impact
The Alley Flash is a Weapon Event's weapon used to increase the damage dealt by the wearer, making it flexible to the characters
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.