Neckarsulm

Neckarsulm

Huy hiệu
Vị trí của Neckarsulm
Neckarsulm trên bản đồ Đức
Neckarsulm
Neckarsulm
Neckarsulm trên bản đồ Baden-Württemberg
Neckarsulm
Neckarsulm
Quốc giaĐức
BangBaden-Württemberg
Vùng hành chínhStuttgart
HuyệnHeilbronn
Phân chia hành chính4
Diện tích
 • Tổng cộng24,94 km2 (963 mi2)
Độ cao162 m (531 ft)
Dân số (2020-12-31)[1]
 • Tổng cộng26.324
 • Mật độ11/km2 (27/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính74172
Mã vùng07132
Biển số xeHN
Thành phố kết nghĩaCarmaux, Bordighera, Grenchen, Zschopau, Budakeszi, Shizukuishi
WebsiteNeckarsulm.de

Neckarsulm (phát âm tiếng Đức: [nɛkaʁˈzʊlm]) là một thị trấn thuộc huyện Heilbronn, phía bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này có diện tích 24,94 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2020 là 26.324 người.[3] Neckarsulm lần đầu được đề cập đến trong văn bản vào năm 771 và được phân cấp thị trấn vào khoảng năm 1300.[4] Thị trấn đã tổ chức kỷ niệm 1250 năm thành lập vào năm 2021.[5]

Danh sách thị trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1845–1865: Franz Josef Alexander Heinrich Becker
  • 1865–1878: Josef Pecoroni
  • 1878–1885: Johann Nepomuk Kirner
  • 1885–1911: Bernhard Rettenmeier
  • 1911–1913: Heinrich Soller
  • 1913–1941: Johannes Häußler
  • 1942–1945: Oskar Volk
  • 1945–1946: Hermann Greiner
  • 1946–1949: Johannes Häußler (1879–1949)
  • 1949–1955: Erwin Wörner
  • 1955–1967: Hans Hoffmann (1915–2005)
  • 1967–1992: Erhard Klotz (sinh năm 1938)
  • 1992–2008: Volker Blust
  • 2008–2016: Joachim Scholz [6]
  • Từ năm 2016: Steffen Hertwig

Các con số là ước tính, kết quả điều tra dân số (¹) hoặc dữ liệu từ các văn phòng thống kê.

Năm Dân số
1527 1000
1635 1400
1756 1544
1810 2050
1849 2576
1 tháng 12 năm 1871 2576
1 tháng 12 năm 1880 ¹ 2845
1 tháng 12 năm 1890 ¹ 3011
1 tháng 12 năm 1900 ¹ 3707
1 tháng 12 năm 1910 ¹ 5170
16 tháng 6 năm 1925 ¹ 6692
16 tháng 6 năm 1933 ¹ 7035
Năm Dân số
17 tháng 5 năm 1939 ¹ 8593
Tháng 12 năm 1945 7559
13 tháng 9 năm 1950 ¹ 9319
6 tháng 6 năm 1961 ¹ ² 15.299
27 tháng 5 năm 1970 ¹ 18.517
31 tháng 12 năm 1975 20.112
31 tháng 12 năm 1980 21.871
27 tháng 5 năm 1987 ¹ 21.534
31 tháng 12 năm 1990 22.690
31 tháng 12 năm 1995 25.788
31 tháng 12 năm 2000 27.408
Năm Dân số
31 tháng 12 năm 2002 27.425
31 tháng 12 năm 2004 27.296
31 tháng 12 năm 2006 27.246
31 tháng 12 năm 2008 26.828
31 tháng 12 năm 2010 26.511
31 tháng 12 năm 2012 25.754
31 tháng 12 năm 2014 25.798
31 tháng 12 năm 2015 26.304
31 tháng 8 năm 2016 26.749

¹ Kết quả điều tra dân số

² Gia tăng dân số từ năm 1950 đến năm 1961 từ quận Neckarsulm-Amorbach mới thành lập. Vào năm 1955, có khoảng 3.000 người sống ở đây.[7]

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bevölkerung nach Nationalität und Geschlecht am 31. Dezember 2020” [Population by nationality and sex as of December 31, 2020] (CSV). Statistisches Landesamt Baden-Württemberg (bằng tiếng Đức). tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ Aktuelle Wahlergebnisse, Staatsanzeiger, truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ Neckarsulm, Stadt. “Neckarsulm - Daten & Fakten”. www.neckarsulm.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ Nội dung trong bản chỉnh sửa này được dịch từ bài viết Wikipedia tiếng Đức hiện có tại de:Neckarsulm.
  5. ^ “1250 jahre neckarsulm (1250 Years of Neckarsulm)”. neckarsulm.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ Andreas Bracht: OB Joachim Scholz wird in sein Amt eingesetzt. Presse-Information der Stadt Neckarsulm vom 27. Oktober 2008.
  7. ^ Bernd Friedel: 50 Jahre Amorbach. Neckarsulm 2005, pp. 6–16.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.