Nelivaptan

Nelivaptan
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2S,4R)-1-[(3R)-5-chloro-1-(2,4-dimethoxyphenyl)sulfonyl-3-(2-methoxyphenyl)-2-oxo-indolin-3-yl]-4-hydroxy-N,N-dimethyl-pyrrolidine-2-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.210.987
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC30H32ClN3O8S
Khối lượng phân tử630.11 g/mol
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C30H32ClN3O8S/c1-32(2)28(36)24-15-19(35)17-33(24)30(21-8-6-7-9-25(21)41-4)22-14-18(31)10-12-23(22)34(29(30)37)43(38,39)27-13-11-20(40-3)16-26(27)42-5/h6-14,16,19,24,35H,15,17H2,1-5H3/t19-,24+,30+/m1/s1 ☑Y
  • Key:NJXZWIIMWNEOGJ-WEWKHQNJSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Nelivaptan (INN) [1] (tên mã phát triển SSR-149,415) là thuốc đối vận thụ thể vasopressin không chọn lọc, hoạt động bằng đường uống, chọn lọc cho phân nhóm V1B.[2] Thuốc đã được đưa vào thử nghiệm lâm sàng để điều trị chứng lo âu và trầm cảm.[3] Vào tháng 7 năm 2008, Sanofi-Aventis tuyên bố rằng sự phát triển hơn nữa của loại thuốc này đã bị dừng lại.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ World Health Organization (2007). “International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). Proposed INN: List 98” (PDF). WHO Drug Information. 21 (4): 341.
  2. ^ Griebel G, Simiand J, Serradeil-Le Gal C, Wagnon J, Pascal M, Scatton B, Maffrand JP, Soubrie P (2002). “Anxiolytic- and antidepressant-like effects of the non-peptide vasopressin V1b receptor antagonist, SSR149415, suggest an innovative approach for the treatment of stress-related disorders”. Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A. 99 (9): 6370–5. doi:10.1073/pnas.092012099. PMC 122955. PMID 11959912.
  3. ^ Serradeil-Le Gal C, Wagnon J, Tonnerre B, Roux R, Garcia G, Griebel G, Aulombard A (2005). “An overview of SSR149415, a selective nonpeptide vasopressin V(1b) receptor antagonist for the treatment of stress-related disorders”. CNS Drug Reviews. 11 (1): 53–68. doi:10.1111/j.1527-3458.2005.tb00035.x. PMID 15867952.
  4. ^ “Second-quarter 2008 results” (PDF). Press Release. Sanofi-Aventis. 31 tháng 7 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ 6 tháng 12 năm 2008. Truy cập 10 tháng 6 năm 2009. It has been decided to discontinue the development of amibegron and SSR 149415 (a V1B receptor antagonist).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en không chỉ đỉnh vì có một plot cực bất ngờ mà còn là một plot đầy ám ảnh.
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cảm nhận sách: lối sống tối giản thời công nghệ số - Cal Newport
Cuốn sách “lối sống tối giản thời công nghệ số” là một tập hợp những quan điểm, suy tư của Cal Newport về cách sử dụng công nghệ ngày nay