Người Montenegro

Người Montenegro
Crnogorci / Црногорци
Tổng dân số
k. 400.000–500.000[a][b]
Khu vực có số dân đáng kể
 Montenegro 278.865[c][1]
 Hoa Kỳ40.000 (2014)[2]
 Serbia38.527 (2011)[2]
 Argentina30.000 (2001)[2]
 Đức25–30.000[2]
 Phápk. 30.000[3]
 Luxembourg12.000 (2001)[2]
 Chile7.000 (2015)[4]
 Croatia4.517 (2011)[5]
 Canada2.970 (2011)[6]
 Slovenia2.667 (2002)[7]
 Bắc Macedonia2.003 (2002)[8]
 Bolivia1.500–2.000 (2017)[9]
 Bosnia and Herzegovina1.883 (2013)[10]
 New Zealand1.600 (2017)[9]
 Úc1.554 (2013)[11]
 México800 (2013)[12]
 Albania366 (2011)[13]
Ngôn ngữ
Tiếng Shtokavia Tiếng Serbia-Croatia
Tôn giáo
Thiểu số:
Chính thống giáo Đông phương (Chính thống giáo Serbia (đa số) / Chính thống giáo Montenegro (thiểu số))[14]
Thiểu số đáng kể:
Hồi giáo
Thiểu số:
Công giáo Roma
Kháng Cách
Sắc tộc có liên quan
Khác Người Nam Slav, đặc biệt
Người Serb tại Montenegro[d]

Người Montenegro, (Montenegro: Црногорци, đã Latinh hoá: Crnogorci, phát âm [tsr̩nǒɡoːrtsi] or [tsr̩noɡǒːrtsi]; dịch nghĩa: "người núi đen"-Hắc sơn nhân) là sắc tộc thuộc nhóm Slav Nam có nguồn gốc từ Montenegro. Các cộng đồng di cư nằm rải rác ở Bosnia và Herzegovina, Croatia, Cộng hòa Macedonia, Serbia, Thổ Nhĩ Kỳ, Hoa Kỳ, Argentina, Đức, Luxembourg, Chile, CanadaÚc.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ghi chú: Tổng số chỉ là tổng của tất cả các quần thể tham chiếu được liệt kê.
  2. ^ Ghi chú: Phần lớn những người có nguồn gốc từ bên trong biên giới hiện tại của Montenegro tuyên bố liên kết sắc tộc trong các cuộc điều tra dân số là người Serb. Do đó, rất khó để thiết lập các con số chính xác; lên đến vài triệu người ở Serbia ngày nay và Bosnia và Herzegovina có thể có một hoặc nhiều tổ tiên từ Montenegro.
  3. ^ Ghi chú: Thuật ngữ "người Montenegro" theo nghĩa rộng hơn cũng có thể được sử dụng để biểu thị tất cả các dân tộc từ Montenegro (dân số 621.873), bất kể dân tộc và tôn giáo của họ (xem: Tranh cãi về sắc tộc và ngôn ngữ bản sắc ở Montenegro).
  4. ^ Xem: Tranh cãi về bản sắc dân tộc và ngôn ngữ ở Montenegro

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Census of Population, Households and Dwellings in Montenegro 2011” (PDF). Monstat.org. 12 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b c d e Širom svijeta pola miliona Crnogoraca Radio i Televizija Crne Gore
  3. ^ “Présentation du Monténégro”.
  4. ^ “Stojović: U Čileu živi 7000 potomaka Crnogoraca”. Montengrina.net. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “Central Bureau of Statistics”. Dzs.hr. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ “2011 National Household Survey: Data tables”. 12.statcan.gc.ca. 8 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ “Statistini urad RS - Popis 2002”. Stat.si. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “Official Results of Macedonia census 2002, State Staticistal Office of the Republic of Macedonia”. Stat.gov.mk. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2017.
  9. ^ a b “Bolivija: Po prvi put se okupili potomci iseljenika iz Crne Gore”. cdm.me (bằng tiếng Montenegrin). 26 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ “1. Stanovništvo prema etničkoj/nacionalnoj pripadnosti - detaljna klasifikacija”. Popis.gov.ba. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “Montenegro   Crna Gora   Montenegro”. 2013 Census. Total responses: 25,451,383 for total count of persons: 19,855,288.
  12. ^ “Census 2011 Data: Resident population by ethnic and cultural affiliation”. The Institute of Statistics of Republic of Albania. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ “Census 2011 Data: Resident population by ethnic and cultural affiliation”. The Institute of Statistics of Republic of Albania. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  14. ^ “Census of Population, Households and Dwellings in Montenegro 2011” (PDF). Monstat. tr. 14, 15. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2011. For the purpose of the chart, the categories 'Islam' and 'Muslims' were merged; 'Buddhist' (.02) and Other Religions were merged; 'Atheist' (1.24) and 'Agnostic' (.07) were merged; and 'Adventist' (.14), 'Christians' (.24), 'Jehovah Witness' (.02), and 'Protestants' (.02) were merged under 'Other Christian'.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng