Ngộ độc nicotin

Ngộ độc nicotin
Nicotin
Chuyên khoay học cấp cứu
ICD-10F17.0, T65.2
DiseasesDB30389
MedlinePlus002510

Ngộ độc nicotine mô tả các triệu chứng về tác dụng độc hại của nicotin sau khi ăn, hít hoặc tiếp xúc với da. Ngộ độc nicotin có thể có khả năng gây tử vong, mặc dù việc quá liều nghiêm trọng hoặc gây tử vong là rất hiếm.[1] Trong lịch sử, hầu hết các trường hợp ngộ độc nicotin là kết quả của việc sử dụng nicotin làm thuốc trừ sâu.[2][3] Các trường hợp ngộ độc gần đây thường xuất hiện dưới dạng Bệnh Thuốc lá Xanh, hoặc do ăn phải thuốc lá hoặc các sản phẩm thuốc lá ngoài ý muốn hoặc tiêu thụ thực vật có chứa nicotin.[4][5][6]

Giới hạn thấp hơn ước tính của một liều nicotin gây chết người đã được báo cáo là từ 500 đến 1000 mg.[7] Trẻ em có thể bị bệnh sau khi ăn một điếu thuốc lá;[8] tiêu hóa nhiều hơn mức này có thể khiến trẻ bị bệnh nặng.[5][9] Chất nicotin trong thuốc lá điện tử có thể gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu nuốt phải hoặc tiếp xúc với da.[10] Trong một số trường hợp, trẻ em đã bị nhiễm độc vì các loại kem bôi có chứa nicotin.[11]

Những người thu hoạch hoặc trồng thuốc lá có thể bị Bệnh Thuốc lá Xanh (Green Tobacco Syndrome - GTS), một loại ngộ độc nicotin do tiếp xúc của da với lá thuốc lá ướt. Điều này xảy ra phổ biến nhất ở những người thu hoạch thuốc lá trẻ, thiếu kinh nghiệm, mà không tiêu thụ thuốc lá.[4][12]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lavoie FW, Harris TM (1991). “Fatal nicotine ingestion”. The Journal of Emergency Medicine. 9 (3): 133–6. doi:10.1016/0736-4679(91)90318-a. PMID 2050970.
  2. ^ McNally WD (1920). “A report of five cases of poisoning by nicotine”. Journal of Laboratory and Clinical Medicine. 5: 213–217.
  3. ^ McNally WD (1923). “A report of seven cases of nicotine poisoning”. Journal of Laboratory and Clinical Medicine. 8: 83–85.
  4. ^ a b Schep, Leo J.; Slaughter, Robin J.; Beasley, D. Michael G. (September–October 2009). “Nicotinic plant poisoning”. Clinical Toxicology. 47 (8): 771–781. doi:10.1080/15563650903252186. PMID 19778187.
  5. ^ a b Smolinske SC, Spoerke DG, Spiller SK, Wruk KM, Kulig K, Rumack BH (tháng 1 năm 1988). “Cigarette and nicotine chewing gum toxicity in children”. Human Toxicology. 7 (1): 27–31. doi:10.1177/096032718800700105. PMID 3346035.
  6. ^ Furer V, Hersch M, Silvetzki N, Breuer GS, Zevin S (tháng 3 năm 2011). “Nicotiana glauca (tree tobacco) intoxication—two cases in one family”. Journal of Medical Toxicology. 7 (1): 47–51. doi:10.1007/s13181-010-0102-x. PMC 3614112. PMID 20652661.
  7. ^ Mayer B (2014). “How much nicotine kills a human? Tracing back the generally accepted lethal dose to dubious self-experiments in the nineteenth century”. Arch. Toxicol. 88 (1): 5–7. doi:10.1007/s00204-013-1127-0. PMC 3880486. PMID 24091634.
  8. ^ Smolinske SC, Spiller SK, Spoerke DG, Wruk KM, Kulig K, Rumack BH (1985). “Paediatric nicotine overdose”. Veterinary and Human Toxicology. 28 (4): 308–9. PMID 3750811.
  9. ^ Malizia E, Andreucci G, Alfani F, Smeriglio M, Nicholai P (tháng 4 năm 1983). “Acute intoxication with nicotine alkaloids and cannabinoids in children from ingestion of cigarettes”. Human Toxicology. 2 (2): 315–6. doi:10.1177/096032718300200222. PMID 6862475.
  10. ^ Brown, C. J.; Cheng, J. M. (2014). “Electronic cigarettes: product characterisation and design considerations”. Tobacco Control. 23 (Supplement 2): ii4–ii10. doi:10.1136/tobaccocontrol-2013-051476. ISSN 0964-4563. PMC 3995271. PMID 24732162.
  11. ^ Davies P, Levy S, Pahari A, Martinez D (tháng 12 năm 2001). “Acute nicotine poisoning associated with a traditional remedy for eczema”. Archives of Disease in Childhood. 85 (6): 500–2. doi:10.1136/adc.85.6.500. PMC 1718993. PMID 11719343.
  12. ^ Gehlbach SH, Williams WA, Perry LD, Woodall JS (tháng 9 năm 1974). “Green-tobacco sickness. An illness of tobacco harvesters”. JAMA. 229 (14): 1880–3. doi:10.1001/jama.1974.03230520022024. PMID 4479133.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới