Nguyên sinh động vật học

Động vật nguyên sinh là những sinh vật sống ở nước ngọt, nước mặn và đất với số lượng loài rất lớn. Có thể nhìn thấy một con amip có vỏ thuộc chi/giống Euglypha trong hình. Nhân tế bào có thể được nhìn thấy rõ ràng ở trong tế bào, phía bên trái.

Nguyên sinh động vật học là một phân ngành của Sinh học nghiên cứu về động vật nguyên sinh, là những sinh vật nguyên sinh "giống động vật" (tức là có thể di chuyểndị dưỡng). Động vật nguyên sinh là một bộ phận của giới Nguyên sinh (Protista). Chúng là những sinh vật sống tự do được tìm thấy ở hầu hết mọi môi trường sống. Tất cả con người đều có động vật nguyên sinh sống trên cơ thể của họ, và nhiều người có thể bị nhiễm một hoặc nhiều động vật nguyên sinh trong suốt cuộc đời của họ.[1] Ví dụ bệnh toxoplasmosisgiardiasis là do động vật nguyên sinh gây ra.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Antonie van Leeuwenhoek là người đầu tiên phát hiện ra động vật nguyên sinh bằng kính hiển vi do ông chế tạo. Thuật ngữ "nguyên sinh động vật học" (tiếng Anhː protozoology) đã trở nên phổ biến khi sự hiểu biết về các mối quan hệ tiến hóa của sinh vật nhân thực đã được cải thiện và đây cũng là tiền thân của thuật ngữ "nguyên sinh vật học" (tiếng Anhː protistology). Ví dụ, Hiệp hội Nguyên sinh động vật học được thành lập năm 1947 có tên tiếng Anh là Society of Protozoologists, được đổi tên thành International Society of Protistologists vào năm 2005. Tuy nhiên, thuật ngữ cũ hơn được giữ lại trong một số trường hợp (ví dụ, tạp chí khoa học Ba Lan Acta Protozoologica).[2]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Society of Protozoologists
  • Corliss, J. O. (1978). A salute to fifty-four great microscopists of the past: a pictorial footnote to the history of protozoology. Part I. Transactions of the American Microscopical Society, 97: 419-458, [1].
  • Corliss, J. O. (1979). A salute to fifty-four great microscopists of the past: a pictorial footnote to the history of protozoology. Part II. Transactions of the American Microscopical Society, 98: 26-58, [2].
  • Corliss, J. O. (1997). Some Important Anniversaries in the History of Protozoology. Rev. Soc. Mex. Hist. Nat. 47: 5-17, [3].
  • Vickerman, K., Sleigh, M., Leadbetter, B., & McCready, S. (2000). A Century of Protozoology in Britain. British Section of the Society of Protozoologists, London, [4].
  • Wolf, M., & Hausmann, K. (2001). Protozoology from the perspective of science theory: history and concept of a biological discipline. Linzer biol. Beitr. 33: 461-488, [5] Lưu trữ 2016-08-11 tại Wayback Machine.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Elias, M Carolina; Floeter-Winter, Lucile M; Mena-Chalco, Jesus P (tháng 1 năm 2016). “The dynamics of Brazilian protozoology over the past century”. Memórias do Instituto Oswaldo Cruz. 111 (1): 67–74. doi:10.1590/0074-02760150386. ISSN 0074-0276. PMC 4727438. PMID 26814646.
  2. ^ “Home”. International Society of Protistologists (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Download Pokemon Flora Sky (Final Version Released)
Bạn sẽ đến một vùng đất nơi đầy những sự bí ẩn về những Pokemon huyền thoại
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Kỹ năng của Toshinori Yagi - One For All - Boku no Hero Academia
Là anh hùng nổi tiếng nhất thế giới - All Might, Toshinori là người kế nhiệm thứ 8 và có thể sử dụng rất thành thạo One For All