^Trần Dĩ Lệnh, 陳以令 (1957). 越南現勢 [Tình hình hiện tại ở Việt Nam] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa văn hóa xuất bản sự nghiệp ủy viên hội.
^Đỗ Đôn Tín, 杜敦信; Triệu Hòa Mạn, 赵和曼 (1988). “Danh sách thành viên nội các tiền nhiệm của ngụy quyền Nam Việt Nam”. 越南老挝柬埔寨手册 [Cẩm nang Việt Nam, Lào, Campuchia] (bằng tiếng Trung). Thời sự xuất bản xã. tr. 398. ISBN7-80009-047-7.
^Vương Sĩ Lục, 王士录 (1990). “战后初期印度对印支三国的政策” [Chính sách của Ấn Độ đối với ba nước Đông Dương thời kỳ đầu sau chiến tranh]. Đông Nam Á tung hoành (bằng tiếng Trung) (3).
^Hata Ikuhiko, 秦郁彦 (tháng 12 năm 1988). 世界諸国の制度・組織・人事 1840-1987 [Chế độ, tổ chức, nhân sự các nước trên thế giới năm 1840–1987]. Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 158-159.(tiếng Nhật)
^Anderson, David L. (1993). Trapped by Success: The Eisenhower Administration and Vietnam, 1953-61 (bằng tiếng Anh). Columbia University Press. ISBN9780231515337.
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn