Nhân viên lưu trữ

Một nhân viên lưu trữ ở Mỹ đang sắp xếp tài liệu trên các kệ sách

Nhân viên lưu trữ là chuyên gia thực hiện các công việc như đánh giá, thu thập, tổ chức, bảo quản, duy trì, kiểm soát, truy cập và cung cấp những thông tin được xác định là có giá trị bảo quản lâu dài. Các thông tin này được bảo quản bởi nhân viên lưu trữ có hình thức rất đa dạng và phong phú, không giống như thủ thư chỉ bảo quản và coi sóc sách vở trong thư viện là chính. Những thông tin này bao gồm bất kỳ hình thức phương tiện truyền thông nào từ hình ảnh, video, băng ghi âm, đoạn âm thanh, thư từ, tài liệu, hồ sơ điện tử, sách vở vv). Như Richard Pearce-Moses đã viết, "Nhân viên lưu trữ bảo quản những hồ sơ có giá trị lâu dài và là những bộ nhớ đáng tin cậy của quá khứ, và họ giúp mọi người tìm và hiểu được những thông tin mà họ cần trong một mớ hỗn độn các hồ sơ này."

Xác định những hồ sơ có giá trị lưu trữ lâu dài có thể là một thách thức không nhỏ đối với nghề này số lượng các thông tin, hồ sơ lưu trữ ngày càng tăng theo hàng ngày, hàng giờ. Nhân viên lưu trữ cũng phải chọn các bản lưu có giá trị đủ để biện minh cho các chi phí lưu trữ và bảo quản, và chi phí lao động chuyên sâu của sự sắp xếp, mô tả, và dịch vụ tài liệu tham khảo. Lý thuyết và công việc nền tảng học thuật lưu trữ thực hành được gọi là khoa học lưu trữ. Ở Việt Nam, nhân viên lưu trữ thường kiêm luôn mảng văn thư (quản lý công văn, giấy tờ) và gọi là nhân viên văn thư lưu trữ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sabine Brenner-Wilczek, Gertrude Cepl-Kaufmann, Max Plassmann: Einführung in die moderne Archivarbeit. Wissenschaftliche Buchgesellschaft, Darmstadt 2006. ISBN 3-534-18190-5
  • Julia Brüdegam: Auswahlverfahren im Staatsarchiv Hamburg. In: Archivar, Jg. 61, 2008, Heft 1, S. 45–47. ISSN 0003-9500
  • Norbert Reimann (Hrsg.): Praktische Archivkunde. Ein Leitfaden für Fachangestellte für Medien- und Informationsdienste, Fachrichtung Archiv. 2. überarbeitete Auflage, Ardey-Verlag, Münster 2008, ISBN 978-3-87023-255-9
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.
Làm thế nào để thông minh hơn?
Làm thế nào để thông minh hơn?
làm thế nào để tôi phát triển được nhiều thêm các sự liên kết trong trí óc của mình, để tôi có thể nói chuyện cuốn hút hơn và viết nhanh hơn