Theo truyền thống, các ngôn ngữ Nubia được chia thành ba nhánh: Bắc (Nin), Tây (Darfur) và Trung. Ethnologue phân loại nhóm ngôn ngữ Nubia như sau:[5].
Glottolog nhóm tất cả các nhánh không thuộc Nubia Bắc trong một nhóm duy nhất có tên Nubia Tây-Trung. Ngoài ra, trong Hill Nubia, Glottolog đặt tiếng Dair cùng nhánh với tiếng Kadaru.[6]
Có ba đề xuất cho bảng chữ cái Nubia: dựa trên chữ Ả Rập, chữ Latinh và bảng chữ cái Nubia cổ. Từ những năm 1950, chữ Latinh đã được sử dụng bởi bốn tác giả, chữ Ả Rập bởi hai tác giả và chữ Nubia bởi ba tác giả, trong việc xuất bản nhiều cuốn sách tục ngữ, từ điển và sách giáo khoa.
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Nubian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
Abdel-Hafiz, A. (1988). A Reference Grammar of Kunuz Nubian. PhD Thesis, SUNY, Buffalo, NY.
Adams, W. Y. (1982). 'The coming of Nubian speakers to the Nile Valley', in The Archeological and Linguistic Reconstruction of African History. Edited by C. Ehret & M. Posnansky. Berkeley / Los Angeles, 11–38.
Armbruster, Charles Hubert (1960). Dongolese Nubian: A Grammar. Cambridge: Cambridge University Press.
Armbruster, Charles Hubert (1965). Dongolese Nubian: A Lexicon. Cambridge: Cambridge University Press.
Asmaa M. I. Ahmed, "Suggestions for Writing Modern Nubian Languages", and Muhammad J. A. Hashim, "Competing Orthographies for Writing Nobiin Nubian", in Occasional Papers in the Study of Sudanese Languages No. 9, SIL/Sudan, Entebbe, 2004.
Ayoub, A. (1968). The Verbal System in a Dialect of Nubian. Khartoum: University of Khartoum.
Bechhaus-Gerst, Marianne (1989). 'Nile-Nubian Reconsidered', in Topics in Nilo-Saharan Linguistics. Edited by M. Lionel Bender. Hamburg: Heinrich Buske.
Bechhaus-Gerst, Marianne (1996). Sprachwandel durch Sprachkontakt am Beispiel des Nubischen im Niltal (bằng tiếng Đức). Cologne: Köppe. ISBN3-927620-26-2.
Bechhaus-Gerst, Marianne (2011). The (Hi)story of Nobiin: 1000 Years of Language Change. Frankfurt am Main: Peter Lang.
Erman, Adolf (1881). 'Die Aloa-Inschriften.' Zeitschrift für Ägyptische Sprache und Altertumskunde 19, no. 4." 112–15.
Jakobi, Angelika & Tanja Kümmerle (1993). The Nubian Languages: An Annotated Bibliography. Cologne: Rüdiger Köppe Verlag.
Khalil, Mokhtar (1996). Wörterbuch der nubischen Sprache. Warsaw: Nubica.
Rilly, Claude (2010). Le méroïtique et sa famille linguistique. Leuven: Peeters.
Spaulding, Jay (1990). “The Old Shaiqi Language in Historical Perspective”. History in Africa. Cambridge University. 17. doi:10.2307/3171817.
Spaulding, Jay (2006). “Pastoralism, Slavery, Commerce, Culture and the Fate of the Nubians of Northern and Central Kordofan Under Dar Fur Rule, ca. 1750-ca. 1850”. The International Journal of African Historical Studies. Boston University African Studies Center. 39, No. 3. ISSN0361-7882.
Starostin, George (2011). 'Explaining a Lexicostatistical Anomaly for Nubian Languages,' lecture, ngày 25 tháng 5 năm 2011. Online version.
Thelwall, Robin (1982). 'Linguistic Aspects of Greater Nubian History', in The Archeological and Linguistic Reconstruction of African History. Edited by C. Ehret & M. Posnansky. Berkeley/Los Angeles, 39–56. Online version.
Werner, Roland (1987). Grammatik des Nobiin (Nilnubisch). Hamburg: Helmut Buske.
Werner, Roland (1993). Tìdn-Àal: A Study of Midoob (Darfur Nubian). Berlin: Dietrich Reimer.
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào