Nifoxipam

Nifoxipam
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-(2-fluorophenyl)-3-hydroxy-7-nitro-2,3-dihydro-1H-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H10FN3O4
Khối lượng phân tử315.256 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O=C1C(O)N=C(C2=CC=CC=C2F)C3=CC([N+]([O-])=O)=CC=C3N1
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H10FN3O4/c16-11-4-2-1-3-9(11)13-10-7-8(19(22)23)5-6-12(10)17-14(20)15(21)18-13/h1-7,15,21H,(H,17,20)
  • Key:UHFIFTRHLBAWGY-UHFFFAOYSA-N

Nifoxipam (3-hydroxydesmethylflunitrazepam, DP 370) là một loại thuốc benzodiazepine là một chất chuyển hóa nhỏ của flunitrazepam và đã được bán trực tuyến dưới dạng thuốc thiết kế.[1][2][3][4][5][6][7][8][9]

Nifoxipam tạo ra tác dụng an thần và kéo dài giấc ngủ mạnh mẽ và có độc tính thấp hơn nhiều so với lormetazepam và flunitrazepam ở chuột.[1]

  • Danh sách các loại thuốc thiết kế benzodiazepine
  • Nitrazolam
  • Nitemazepam
  • Phenazepam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Klaus Posselt, Hans Heinrich Prof. Med. Wagener, Klaus Gruber (16 tháng 10 năm 1985). “Patent EP 0158267 A2 - Pharmaceutical composition containing 5-(2-fluorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-7-nitro- or 5-(2-fluorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-7-nitro-2H-1,4-benzodiazepin-2-one and process for their preparation”. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “Nifoxipam”. New Synthetic Drugs Database.
  3. ^ Tansel Kilicarslan; Robert L. Haining; Allan E. Rettie; Usanda Busto; Rachel F. Tyndale; Edward M. Sellers (tháng 4 năm 2001). “Flunitrazepam Metabolism by Cytochrome P450s 2C19 and 3A4”. Drug Metabolism and Disposition. 29 (4): 460–465. PMID 11259331.
  4. ^ Moosmann, Bjoern; King, Leslie A.; Auwärter, Volker (tháng 6 năm 2015). “Designer benzodiazepines: A new challenge”. World Psychiatry. 14 (2): 248. doi:10.1002/wps.20236. ISSN 1723-8617. PMC 4471986. PMID 26043347.
  5. ^ Kevin Flemen (tháng 8 năm 2015). “Drug Facts - Newer Unregulated Drugs” (PDF). KFx. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ “Nifoxipam”. WEDINOS.
  7. ^ Markus R. Meyer; Madeleine Pettersson Bergstrand; Anders Helander; Olof Beck (tháng 5 năm 2016). “Identification of main human urinary metabolites of the designer nitrobenzodiazepines clonazolam, meclonazepam, and nifoxipam by nano-liquid chromatography-high-resolution mass spectrometry for drug testing purposes”. Analytical and Bioanalytical Chemistry. 408 (13): 3571–3591. doi:10.1007/s00216-016-9439-6. PMID 27071765.
  8. ^ Madeleine Pettersson Bergstrand; Anders Helander; Therese Hansson; Olof Beck (2016). “Detectability of designer benzodiazepines in CEDIA, EMIT II Plus, HEIA, and KIMS II immunochemical screening assays”. Drug Testing and Analysis. 9 (4): 640–645. doi:10.1002/dta.2003. PMID 27366870.
  9. ^ Katselou, Maria; Papoutsis, Ioannis; Nikolaou, Panagiota; Spiliopoulou, Chara; Athanaselis, Sotiris (2016). “Metabolites replace the parent drug in the drug arena. The cases of fonazepam and nifoxipam”. Forensic Toxicology. 35 (1): 1–10. doi:10.1007/s11419-016-0338-5. ISSN 1860-8973. PMC 5214877. PMID 28127407.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.