Malyarov cùng với Kuban năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Nikita Anatolyevich Malyarov | ||
Ngày sinh | 23 tháng 10, 1989 | ||
Nơi sinh | Moskva, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Kuban Krasnodar | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | FC Znamya Truda Orekhovo-Zuyevo | 4 | (0) |
2008 | F.K. Torpedo (Youth) Moskva | ||
2008 | FC Energetik Uren | 16 | (3) |
2009 | FC Nara-ShBFR Naro-Fominsk | 15 | (1) |
2009 | → FC Khimik Dzerzhinsk (mượn) | 9 | (1) |
2010–2011 | P.F.K. Spartak Nalchik | 17 | (2) |
2011–2014 | F.K. Volga Nizhny Novgorod | 20 | (1) |
2012–2013 | → F.K. Ufa (mượn) | 7 | (1) |
2014–2016 | F.K. Shinnik Yaroslavl | 62 | (14) |
2016– | F.K. Kuban Krasnodar | 66 | (11) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-21 Nga | 1 | (0) |
2011 | Nga-2 | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2011 |
Nikita Anatolyevich Malyarov (tiếng Nga: Никита Анатольевич Маляров; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Kuban Krasnodar.
Em trai của anh Kirill Malyarov cũng là một cầu thủ bóng đá.