Nobatia

Nobatia
Tên bản ngữ
  • ⲙⲓⲅⲛ̅
    ⲙⲓⲅⲓⲧⲛ︦ ⲅⲟⲩⲗ
k. 400–Thế kỷ 7
Nobatia và các vương quốc Nubia theo Thiên chúa giáo khác.
Nobatia và các vương quốc Nubia theo Thiên chúa giáo khác.
Thủ đôPachoras
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Nubia cổ
Tiếng Hy Lạp Trung Cổ
Tiếng Copt
Tôn giáo chính
Thờ nữ thần Isis
Chính thống giáo Copt (từ năm 543)
Chính trị
Chính phủQuân chủ
Vua Nobatia 
• 450 SCN
Aburni (vua đầu tiên được biết đến)
Lịch sử
Thời kỳHậu kỳ cổ đại/Sơ kỳ Trung Cổ
• Thành lập
k. 400
• Bị sáp nhập vào Makuria
Thế kỷ 7
Tiền thân
Kế tục
Vương quốc Kush
Makuria
Hiện nay là một phần củaSudan
Ai Cập

Nobatia hay Nobadia (tiếng Hy Lạp: Νοβαδία, Nobadia; tiếng Nubia cổ: ⲙⲓⲅⲛ̅ Migin hay ⲙⲓⲅⲓⲧⲛ︦ ⲅⲟⲩⲗ, Migitin Goul n.đ.. "của vùng đất Nobadia"[1]) là một vương quốc thời hậu kỳ cổ đạiHạ Nubia. Cùng với hai vương quốc Nubia khác, MakuriaAlodia, nó đã kế thừa vương quốc Kush. Sau khi được thành lập vào khoảng năm 400, Nobadia dần dần mở rộng bằng cách đánh bại người Blemmyes ở phía bắc và hợp nhất lãnh thổ giữa ghềnh thứ hai và thứ ba của sông Nin ở phía nam. Năm 543, vương quốc cải sang Cơ đốc giáo Copt. Sau đó, nó bị thôn tính bởi Makuria vào thế kỷ thứ 7, trong những hoàn cảnh không rõ ràng.

Quân đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có gì được biết về cách tổ chức của quân đội Nobatia.[2] Nhiều vũ khí mà người Nobatia sử dụng có tiền thân từ thời Meroe.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pierce, Richard. “Nubian Toponyms in Medieval Nubian Sources”. Dotawo: A Journal of Nubian Studies. 4.
  2. ^ Welsby 2002, tr. 82.
  3. ^ Williams 1991, tr. 76.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.