Nonaka Ai

Ai Nonaka
野中 藍
Nonaka Ai (2012)
Sinh8 tháng 6, 1981 (43 tuổi)
Sawara-ku, Fukuoka, Nhật Bản
Tên khácAi-pon (藍ぽん)
Nghề nghiệpSeiyū
Năm hoạt động2000-hiện tại
Websitehttp://www.starchild.co.jp/artist/nonaka/index.html

Nonaka Ai (野中 藍 Dã Trung Lam?, sinh ngày 8 tháng 6 năm 1981 tại Sawara-ku, Fukuoka). Cô là một seiyū. Hiện cô đang làm cho Aoni Production và đã từng là một thành viên trong nhóm seiyuu DROPS (trong nhóm có Akemi Kanda, Tomoko Kaneda, Mariko Kōda, và Ryōko Shiraishi).

Cá nhân và nghề nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hồi trẻ có học trượt băng nghệ thuật nhưng phải bỏ.
  • Có tham gia lớp múa ba lê.
  • Hồi còn làm hội trưởng câu lạc bộ kịch của trường Fukuoka, Nonaka luôn có ước muốn được diễn vai nam tại Takarazuka Revue nhưng phải bỏ cuộc vì chiều cao của cô không đủ và về sau, cô theo đuổi con đường làm seiyuu.
  • Cô là fan của Takarazuka Revue, đặc biệt là với Moon Troupe.
  • Nonaka bắt đầu quan tâm tới lồng giọng sau khi xem YuYu Hakusho. Dù nói rằng cô thích làm diễn viên nhưng vì chiều cao của cô và cả lòng yêu anime, cô đã đi theo còn đường làm seiyuu sau khi ra trường và tốt nghiệp khóa thứ 21 tại trường đào tạo Seiyuu Aoni(chi nhánh Tokyo).[1]

Các vai chủ đạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật chính được in đậm.

2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2009
  • Koroshiya San (Kyuu Onna san)
  • Toradora! Drama CD Vol. 2 (Kihara Maya)
  • Drama CD Himawari (Ariesu)
  • Drama CD Persona (Ayase Yuka)
  • Bouso Rettou ☆ Seishun Hen - Chihou no Jidai ga Yatte Kita! (Higuchi Kyouko)
  • Transistor Teaset - Denki Gairozu (Ooshiro Kagami)
  • Yggdra Unison (Pamela, Emilia)
2010
  • MM! (Shizuka Sado)
2011
Date Released Single Name
ngày 28 tháng 12 năm 2005 Yume no Drive (夢のドライブ?)
ngày 4 tháng 10 năm 2006 Tokimeki no Kotoba (トキメキの言葉?)
ngày 4 tháng 10 năm 2006 LOVE@MESSENGER
ngày 8 tháng 8 năm 2007 Cheer Ruuga! (チアルーガ!?)
ngày 9 tháng 9 năm 2007 Koi no Museum (恋のミュージアム?)
ngày 10 tháng 10 năm 2007 Ureshinaki (ウレシ泣キ?)
ngày 14 tháng 1 năm 2009 Datte Anata Wa Anata Da Kara Aka ver (だってあなたはあなただから あかver.?)
Datte Anata Wa Anata Da Kara Ao ver (だってあなたはあなただから あおver.?)
Date Released Album Name
ngày 1 tháng 2 năm 2006 Ai no Uta (あいのうた?)
ngày 6 tháng 12 năm 2006 Shiawase No Iro (しあわせのいろ?)
ngày 12 tháng 3 năm 2008 Namida no Kiseki (ナミダノキセキ?)
ngày 22 tháng 4 năm 2009 Supplement (サプリメント?)

Albums tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]
Date Released Album Name
ngày 27 tháng 1 năm 2010 Airenjā (アイレンジャー?)
  • AI☆PON the FILMS (Released ngày 3 tháng 3 năm 2007)
  • AI NONAKA'S "NO TEARxNO LIVE 2008" (Released ngày 6 tháng 8 năm 2008)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Giải nghĩa 9 cổ ngữ dưới Vực Đá Sâu
Tìm hiểu những cổ ngữ được ẩn dấu dưới Vực Đá Sâu