Oh No (nhạc sĩ)

Oh No
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhMichael Woodrow Jackson
Tên gọi khácThe Disrupt, BBC
Sinh6 tháng 11, 1978 (46 tuổi)
Oxnard, California, Hoa Kỳ
Thể loạiHip hop
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1998–nay
Hãng đĩaStones Throw Records
Websitewww.stonesthrow.com/ohno/

Michael Woodrow Jackson (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1978), thường được biết đến với nghệ danh Oh No, là một rapper và nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ. Anh còn là thành viên của bộ đôi hip hop Gangrene bên cạnh The Alchemist.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • The Disrupt Chronicles Vol. 2 (2004) (phối bởiDJ DoubleDose)
  • The Disrupt Chronicles Part 0 (2005) (phối bởiDJ DoubleDose)
  • Turn That Shit Up (2006) (với Roc C & DJ Rhettmatic)

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Maximum Adrelanine" b/w "Earthquake" (2000)
  • "Check It Out" b/w "You Wanna Test This" (2002)
  • "Inna Opus" b/w Rules of Engagement (2003)
  • "Make Noise" b/w "Chump" (2003)
  • "Disruption Massacre" b/w "Put It All Together" (2004)
  • "The Ride" b/w "Stomp That, V. 1.2" (2004)
  • "Last Tango in Oxnard" (2004)
  • "Falling" (2004)
  • "Move Part 2" (2005)
  • "Gets Mine" b/w "Lights Out" (2006)
  • "It's All the Same" (2006)
  • "Pandemonium" b/w "Louder" (2006)
  • "Believe" b/w "Fast Drive Fast" (2006)
  • "Ghetto First" (2007)
  • "Keep Low" (2010)
  • "3 Dollars" (2012)

Với tư cách nhà sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách nghệ sĩ khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lootpack - "Level Zero" nằm trong album Soundpieces: Da Antidote (1999)
  • Wildchild – "Heartbeat" nằm trong album Secondary Protocol (2003)
  • Wildchild – "Vinyl Talk" and "All Night" nằm trong album The Jackal (2004)
  • Lootpack – "Attack of the Tupperware Puppets", "Forever Beef", "What 'Cha Gotta Say?" and "I Declare War" nằm trong album The Lost Tapes (2004)
  • MED – "Serious" nằm trong album Push Comes to Shove (2005)
  • Wildchild – "Eyes Wide Shut" nằm trong album Jack of All Trades (2007)
  • Nicolay & Kay – "What We Live" nằm trong album Time:Line (2008)
  • Little Brother – "Stylin" nằm trong album ...And Justus for All (2008)
  • Strong Arm Steady – "True Champs" nằm trong album In Search of Stoney Jackson (2010)
  • J. Rawls – "Best Producer on the Mic" nằm trong album The Hip-Hop Affect (2011)
  • MHz Legacy – "Soul Train (of Thought)" nằm trong album MHz Legacy (2012)
  • House Shoes - "Dirt" & "Last Breath" nằm trong album Let It Go (2012)
  • Czarface – "Czar Refaeli" nằm trong album Czarface (2013)
  • LMNO – "After the Fact" nằm trong album After the Fact (2013)
  • Blu – "Brown Sugar" nằm trong album Good to Be Home (2014)
  • Step Brothers – "Draw Something" nằm trong album Lord Steppington (2014)
  • Homeboy Sandman – "Heaven Too" nằm trong album Hallways (2014)
  • Axel F. – "All Day" nằm trong album Theme Music (2014)
  • Apathy & Kappa Gamma – "Charlie Brown" nằm trong album Handshakes with Snakes (2016)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane