Oldfield Thomas

Oldfield Thomas
Tranh vẽ bởi Walter Stoneman
SinhMichael Rogers Oldfield Thomas
21 tháng 2 năm 1858
Millbrook, Bedfordshire, Anh
Mất16 tháng 6 năm 1929(1929-06-16) (tuổi 71)
Nổi tiếng vìĐộng vật có vú học
Sự nghiệp khoa học
NgànhĐộng vật học
Nơi công tácBảo tàng Lịch sử Tự nhiên
Tên viết tắt trong ICZNThomas

Michael Rogers Oldfield Thomas, FRS FZS (21 tháng 2 năm 1858 – 16 tháng 6 năm 1929) là một nhà động vật học người Anh.[1][2][3]

Thomas làm việc tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên về động vật có vú, mô tả khoảng 2.000 loài và phân loài mới lần đầu tiên. Ông đã được bổ nhiệm vào văn phòng của Thư ký Viện bảo tàng vào năm 1876, sau đó chuyển sang Bộ phận Động vật (Zoological Department) năm 1878. Năm 1891, Thomas kết hôn với Mary Kane, con gái của Ngài Andrew Clark, người thừa kế một gia tài nhỏ, điều đó đã cho ông đủ tài chính để thuê các nhà sưu tầm động vật có vú và trưng bày mẫu vật của họ ở bảo tàng. Ông cũng đã tự mình làm việc tại thực địa tại tây Âu và nam Mỹ. Vợ ông cũng có chung niềm ưa thích lịch sử tự nhiên với ông, và đã cùng ông đồng hành trong những chuyến đi sưu tầm. Vào năm 1896 khi William Henry Flower lên quản lý bộ phận, ông đã thuê Richard Lydekker để sắp xếp lại các cuộc triển lãm,[4] cho phép Thomas tập trung vào những mẫu vật mới.[5][6] Chính thức nghỉ hưu khỏi viện bảo tàng vào năm 1923, ông tiếp tục làm việc không ngừng nghỉ. Ông chết bởi một phát súng do ông tự bắt vào mình khi đang ngồi trên bàn làm việc của mình tại bảo tàng[7] vào năm 1929 ở tuổi 71, khoảng một năm sau cái chết của vợ ông, "một đòn giáng nặng nề mà ông không bao giờ có thể hồi phục được".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Thomas, Oldfield". Who's Who. Quyển 59. A & C Black. 1907. tr. 1737.
  2. ^ Haddon, Alfred Cort (1929). "MR. M. R. Oldfield Thomas, F.R.S". Nature. Quyển 124 số 3116. tr. 101–102. doi:10.1038/124101a0. ISSN 0028-0836.
  3. ^ Haddon, Albert Cort (ngày 9 tháng 5 năm 1901). "M. R. Oldfield Thomas". Nature. Quyển 64 số 1645. tr. 37–38. doi:10.1038/064038a0.
  4. ^ The Natural History Museum at South Kensington, William T. Stearn ISBN 0-434-73600-7
  5. ^ Oldfield Thomas, Catalogue of the Marsupialia and Monotremata in the Collection of the British Museum (Natural History) Dept of Zoology (1888), Taylor and Francis, London Catalogue of the Marsupialia... full text retrieved ngày 21 tháng 3 năm 2007
  6. ^ Oldfield Thomas F. R. S., The History of the Collections Contained in the Natural History Departments of the British Museum Vol.
  7. ^ Flannery, T. (ngày 6 tháng 11 năm 2012). Among the Islands: Adventures in the Pacific. Grove/Atlantic, Incorporated. ISBN 978-0-8021-9404-6. OCLC 793838823. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Eliana là một người yêu sách và cũng là vị hôn thê của hoàng tử Christopher. Một ngày nọ cô biết một cô gái đã có tình cảm với hoàng tử
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.