Pekanbaru

Pekanbaru
Hiệu kỳ của Pekanbaru
Hiệu kỳ

Ấn chương
Tên hiệu: PKU
Vị trí của Pekanbaru in Indonesia
Vị trí của Pekanbaru in Indonesia
Pekanbaru trên bản đồ Indonesia
Pekanbaru
Pekanbaru
Tọa độ: 0°32′0″B 101°27′0″Đ / 0,53333°B 101,45°Đ / 0.53333; 101.45000
Quốc giaIndonesia
TỉnhRiau
Diện tích
 • Tổng cộng446,5 km2 (1,724 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng585.400
 • Mật độ1.311/km2 (3,400/mi2)
Múi giờUTC+7
Mã điện thoại0761
Thành phố kết nghĩaFirenze, Trùng Khánh, Atlanta
Websitewww.pekanbaru.go.id

Pekanbaru là thủ phủ tỉnh Riau, một tỉnh của Indonesia nằm trên hòn đảo Sumatra. Thành phố này có diện tích 446,5 km² và dân số hơn 793.000 người. Thành phố này nằm bên sông Siak, một con sông chảy vào eo biển Malacca, Pekanbaru thành phố này từ lâu là một thương cảng, tên gọi của thành phố trong tiếng Indonesia là "chợ mới". Thành phố này được chia ra thành 6 phó quận (kecamatan). sân bay quốc tế Sultan Syarif Qasim II phục vụ Pekanbaru với các chuyến bay thẳng đên Batam, Jakarta, Malaysia (Malacca và Kuala Lumpur), Singapore cũng nhữ các điểm khác trong nội địa Indonesia.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Pekanbaru
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.0
(96.8)
35.7
(96.3)
36.0
(96.8)
37.2
(99.0)
36.7
(98.1)
39.8
(103.6)
36.2
(97.2)
39.6
(103.3)
35.7
(96.3)
36.5
(97.7)
35.4
(95.7)
37.0
(98.6)
39.8
(103.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.7
(89.1)
32.4
(90.3)
33.0
(91.4)
33.4
(92.1)
33.4
(92.1)
33.3
(91.9)
33.0
(91.4)
32.9
(91.2)
32.7
(90.9)
32.8
(91.0)
32.4
(90.3)
31.7
(89.1)
32.7
(90.9)
Trung bình ngày °C (°F) 27.1
(80.8)
27.5
(81.5)
27.8
(82.0)
28.2
(82.8)
28.3
(82.9)
28.1
(82.6)
27.8
(82.0)
27.7
(81.9)
27.6
(81.7)
27.8
(82.0)
27.5
(81.5)
27.2
(81.0)
27.7
(81.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.5
(72.5)
22.5
(72.5)
22.6
(72.7)
22.9
(73.2)
23.1
(73.6)
22.9
(73.2)
22.5
(72.5)
22.5
(72.5)
22.4
(72.3)
22.7
(72.9)
22.6
(72.7)
22.6
(72.7)
22.7
(72.9)
Thấp kỉ lục °C (°F) 18.7
(65.7)
12.5
(54.5)
13.4
(56.1)
17.0
(62.6)
12.4
(54.3)
19.0
(66.2)
18.5
(65.3)
15.5
(59.9)
18.0
(64.4)
19.0
(66.2)
19.0
(66.2)
14.6
(58.3)
12.4
(54.3)
Nguồn: Kota Pekanbaru iklim

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma - Genshin Impact
trong bài viết dưới đây mình sẽ hướng các bạn lấy thành tựu Xạ thủ đạn ma
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ