Phù điêu

Phù điêu tạo hình một con Long Mã theo dạng đắp nổi
Phù điêu bệ thờ hình đầu rồng ở chùa Như Thị tại quận Bình Tân

Phù điêu hay còn gọi là chạm nổi là hình thức sáng tác nghệ thuật bằng cách đắp nổi hoặc đục đẽo, khoét lõm, nó là một kỹ thuật điêu khắc trong đó các yếu tố điêu khắc được gắn kết vào cấu tạo nền của cùng một chất liệu[1]. Trong tiếng Anh, phù điêu hay chạm nổi gọi là Relief. Nghệ thuật này có thể thể hiện được gần như bố cục phức tạp và triển khai những bố cục chi tiết bên trong, bố cục có nhiều lớp như những tác phẩm nghệ thuật qua công trình kiến trúc và tranh phù điêu phong cảnh, khi triển khai đắp vẽ phù điêu thì nghệ nhân hoặc người thợ sẽ triển khai bố cục khối phù điêu trên mặt phẳng, sau đó phác họa các hình khối theo kích thước, góc độ xa gần thông qua các lớp không gian và tạo nên các ảo giác về không gian. Phù điêu đá là những tác phẩm được chạm khắc vào chất liệu đá rắn ở ngoài trời. Loại hình này được tìm thấy trong nhiều nền văn hóa, đặc biệt là các nền văn hóa Cận Đông Cổ đại và các quốc gia Phật giáo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Boissoneault, Lorraine (ngày 22 tháng 8 năm 2017). "What Will Happen to Stone Mountain, America's Largest Confederate Memorial?". Smithsonian Magazine. Archived from the original on ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  • McKay, Rich (ngày 3 tháng 7 năm 2020). "The world's largest Confederate Monument faces renewed calls for removal". Reuters. Archived from the original on ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  • Barasch, Moshe, Visual Syncretism: A Case Study, pp. 39–43 in Budick, Stanford & Iser, Wolfgang, eds., The Translatability of cultures: figurations of the space between, Stanford University Press, 1996, ISBN 0-8047-2561-6 (ISBN 978-0-8047-2561-3).
  • Kleiner, Fred S.; Mamiya, Christin J. (2006). Gardner's Art Through the Ages: The Western Perspective – Volume 1 (12th ed.). Belmont, California, USA: Thomson Wadsworth. pp. 20–21. ISBN 0-495-00479-0.
  • Avery, Charles, in "Relief sculpture". Grove Art Online. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2011.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Relief”. Merriam-Webster. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp