Phiên tòa chuột túi

Phiên toà kangaroo (có nghĩa tòa án trá hình hoặc phiên tòa chuột túi) là từ tiếng Anh để chỉ một tòa án hay hội đồng tư pháp mà ngang nhiên xem thường các tiêu chuẩn được thừa nhận của luật pháp hay công lý. Merriam-Webster định nghĩa nó như một "phiên tòa giả hiệu, trong đó các nguyên tắc của pháp luật và công lý bị bỏ qua, coi thường hoặc áp dụng sai lạc".[1] Thuật ngữ này cũng có thể áp dụng cho một tòa án được tổ chức bởi một cơ quan tư pháp hợp pháp cố ý xem thường nghĩa vụ pháp lý hay đạo đức của tòa án.

Một tòa án kangaroo thường được tổ chức để làm cho một vụ án có vẻ ngay thẳng và công bằng, mặc dù bản án trong thực tế đã được quyết định trước khi phiên tòa đã bắt đầu.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ phiên toà kangaroo lần đầu tiên được ghi lại từ một nguồn ở Mỹ trong năm 1853.[2] Một số nguồn cho rằng nó có thể có được phổ biến trong thời đổ xô đi tìm vàng ở California vào năm 1849, để mô tả về các thủ tục tố tụng được vội vàng thực hiện để đối phó với các vấn đề khiếu nại tranh tụng quyền khai thác mỏ.[3] Nó xuất phát từ ý niệm là thủ tục công lý đã đốt giai đoạn, "nhảy" giống như một con kangaroo.[4] Một khả năng khác là các cụm từ có thể nói tới cái túi của kangaroo, nghĩa là tòa án nằm trong túi của một ai đó. Cụm từ này phổ biến ở Anh, Mỹ, Úc và New Zealand và vẫn thường được dùng.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “kangaroo court”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “kangaroo court”. Oxford English Dictionary. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  3. ^ Adams, Cecil. “What's the origin of "kangaroo court"? Is "kangaroo" aborigine for "I don't know"?”. The Straight Dope. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Minor League Baseball In this court most anything goes”. The Bulletin. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “Kangaroo Court”. Legal Dictionary.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Mối duyên nợ day dứt giữa Aokiji Kuzan và Nico Robin
Trong suốt 20 năm sau, Kuzan đã theo dõi hành trình của Robin và âm thầm bảo vệ Robin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.