Portunus là một chi cua trong họ cua bơi Portunidae [ 3]
Chi Portunus nghĩa rộng chứa trên 90-98 loài còn sinh tồn và trên 40 loài hóa thạch.[ 4] [ 5]
Một số nghiên cứu phát sinh chủng loài từ 2008 trở lại đây cho thấy Portunus nghĩa rộng có thể là đa ngành ,[ 5] do sự mở rộng của chi này do Stephenson & Campbell (1959) và Stephenson (1972) thực hiện,[ 6] [ 7] trong đó các tác giả gộp vài chi có hình thái tương tự nhưng trước đó được coi là riêng biệt. Ng, Guinot & Davie (2008) chủ yếu là theo phân loại này, nhưng giữ nhiều chi cũ được đồng nghĩa hóa dưới dạng phân chi.[ 8]
Evans (2018) cho rằng Portunus như định nghĩa hiện tại thuộc về ít nhất là 3 nhánh khác nhau, cụ thể:[ 5]
Nhánh I: Portuninae sensu stricto , bao gồm Arenaeus , Callinectes và một số loài Portunus - trong đó có loài điển hình của chi là P. pelagicus .
Nhánh II: Portuninae sensu lato , bao gồm phần lớn Portunus (Achelous ), một vài loài Portunus (Portunus ) và chi đơn loài Lupella (L. forceps ). Theo Mantelatto et al. (2009) thì có thể coi Achelous như là một chi riêng biệt nhưng chưa được sửa đổi trọn vẹn.[ 9] [ 10] [ 11]
Nhánh III: Portuninae sensu lato , được hỗ trợ yếu và bao gồm các phân chi của Portunus là Cycloachelous , Monomia và Xiphonectes , trong đó Portunus (Xiphonectes) tenuipes có vị trí bất thường trong phân họ Thalamitinae , dù độ hỗ trợ yếu.
Các loài sau đây được ghi nhận thuộc chi Portunus :[ 12]
†Portunus alphonsei Karasawa, Schweitzer & Feldmann, 2008
Portunus armatus (A. Milne-Edwards, 1861)
†Portunus atecuicitli Vega, Feldmann, Villalobos-Hiriart & Gío-Argíez, 1999
†Portunus atropatanus Aslanova & Dzhafarova, 1975
Portunus convexus De Haan, 1835
†Portunus gabbi Rathbun, 1919
†Portunus haitensis Ratbun, 1923
Portunus hawaiiensis Stephenson, 1968
†Portunus kochii (Bittner, 1893)
†Portunus krambergeri (Bittner, 1893)
†Portunus levigatus Rathbun, 1945
Portunus madagascariensis (Hoffmann, 1874)
†Portunus miocaenicus Müller, 1984
Portunus mokyevskii Zarenkov, 1970
†Portunus muelleri Collins, 2014
†Portunus neogenicus Müller, 1979
†Portunus oblongus Rathbun, 1920
†Portunus obvallatus Morris & Collins, 1991
†Portunus pankowskiorum Schweitzer & Feldmann, 2015
Portunus pelagicus (Linnaeus, 1758)
Portunus pirabaensis Martins-Neto, 2001
†Portunus pubescens (Dana, 1852)
Portunus radobojanus (Bittner, 1884)
†Portunus reticulatus (Herbst, 1799)
†Portunus ristorii Karasawa, Schweitzer & Feldmann, 2008
Portunus rufiarcus Davie, 1987
Portunus sanguinolentus (Herbst, 1783)
†Portunus sanshianus Hu, 1984
Portunus sayi (Gibbes, 1850)
Portunus segnis (Forskål, 1775)
†Portunus stenaspis (Bittner, 1884)
†Portunus suessii (Bittner, 1875)
†Portunus tenuis Rathbun, 1919
†Portunus tongfai Hu, 1981
Portunus trituberculatus (Miers, 1876)
†Portunus viai Secrétan in Philippe & Secrétan, 1971
†Portunus withersi (Glaessner, 1933)
†Portunus woodwardi Morris & Collins, 1991
†Portunus yaucoensis Schweitzer, Iturralde-Vinent, Hetler & Velez-Juarbe, 2006
^ Portunus Weber, 1795 (TSN 98717) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
^ “Portunus Weber, 1793” . BioLib.
^ “Portunus trituberculatus (Miers, 1876)” . Species Fact Sheets . FAO Fisheries & Aquaculture. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2010 .
^ Sammy De Grave; N. Dean Pentcheff; Shane T. Ahyong; và đồng nghiệp (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF) . Raffles Bulletin of Zoology . Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2019 .
^ a b c Nathaniel Evans, 2018. Molecular phylogenetics of swimming crabs (Portunoidea Rafinesque, 1815) supports a revised family-level classification and suggests a single derived origin of symbiotic taxa . PeerJ. ; 6:e4260. doi :10.7717/peerj.4260 . eCollection 2018. PMID 29379685 , PMCID: PMC5786103
^ Stephenson W. & Campbell B., 1959. The Australian Portunids (Crustacea: Portunidae). III. The Genus Portunus . Australian Journal of Marine and Freshwater Research 10(1): 84-123. doi :10.1071/MF9590084
^ Stephenson W., 1972. An annotated checklist and key to the Indo-West-Pacific swimming crabs (Crustacea: Decapoda: Portunidae) . Bulletin of the Royal Society of New Zealand 1-64.
^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot; Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF) . Raffles Bulletin of Zoology . 17 : 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011.
^ Mantelatto F. L., Robles R., Schubart C. D. & Felder D. L., 2009. Molecular phylogeny of the genus Cronius Stimpson, 1860, with reassignment of C. tumidulus and several American species of Portunus to the genus Achelous De Haan, 1833 (Brachyura: Portunidae) .
^ Nguyen Thanh Son, 2013. An annotated checklist of crabs of the superfamily Portunoidea Rafinesque, 1815 from The Philippines (Crustacea: Decapoda: Brachyura) . Đại học Quốc gia Singaore. Luận văn Thạc sĩ.
^ Vassily A. Spiridonov, Tatiana V. Neretina, Dmitriy Schepetov, 2014. Morphological characterization and molecular phylogeny of Portunoidea Rafinesque, 1815 (Crustacea Brachyura): Implications for understanding evolution of swimming capacity and revision of the family-level classification. Zoologischer Anzeiger 253(5): 404-429. doi :10.1016/j.jcz.2014.03.003
^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Portunus Weber, 1795” . www.marinespecies.org . Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023 .