Potamon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Potamidae |
Chi (genus) | Potamon Savigny, 1816 [1] |
Loài điển hình | |
Potamon fluviatile (Herbst, 1785) |
Potamon là một chi cua chủ yếu sinh sống từ miền Nam Âu qua Trung Đông, xa về phía đông đến miền tây bắc Ấn Độ.[2] Một ngoại lệ là P. algeriense tại Bắc Phi, đây cũng là loài duy nhất của họ Potamidae có mặt ở vùng đất liền châu Phi. Hai mươi loài hiện đang được công nhận:[1][3]
Nhiều loài tại bán đảo Đông Dương ban đầu được xem là thuộc về Potamon, hay đã được chuyển sang các chi khác như Himalayapotamon, Beccumon, Eosamon và Takpotamon.[1]