Pravind Jugnauth | |
---|---|
Chân dung của Pravind Jugnauth năm 2019 | |
Thủ tướng thứ 5 Mauritius | |
Nhậm chức 23 tháng 1, 2017 | |
Tổng thống | Ameenah Gurib-Fakim Barlen Vyapoory (quyền) Eddy Balancy (quyền) Pradeep Roopun |
Cấp phó | Louis Steven Obeegadoo |
Tiền nhiệm | Anerood Jugnauth |
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Phát triển Kinh tế Mauritius | |
Nhậm chức 26 tháng 5, 2016 | |
Thủ tướng | Anerood Jugnauth |
Tiền nhiệm | Anerood Jugnauth (quyền) |
Nhiệm kỳ 11 tháng 5, 2009 – 26 tháng 7, 2011 | |
Thủ tướng | Navin Ramgoolam |
Tiền nhiệm | Rama Sithanen |
Kế nhiệm | Xavier Luc Duval |
Nhiệm kỳ 7 tháng 10, 2003 – 5 tháng 7, 2005 | |
Thủ tướng | Paul Berenger |
Tiền nhiệm | Paul Berenger |
Kế nhiệm | Rama Sithanen |
Bộ trưởng Bộ Công nghệ, Truyền thông và Đổi mới Mauritius | |
Nhiệm kỳ 14 tháng 12, 2014 – 1 tháng 7, 2015 | |
Thủ tướng | Anerood Jugnauth |
Tiền nhiệm | Chedumbrum Pillay |
Kế nhiệm | Etienne Sinatambou |
Lãnh đạo phe đối lập thứ 11 | |
Nhiệm kỳ 15 tháng 9, 2014 – 14 tháng 12, 2014 | |
Thủ tướng | Navin Ramgoolam |
Tiền nhiệm | Paul Bérenger |
Kế nhiệm | Paul Bérenger |
Lãnh tụ Phong trào Xã hội Dân quân | |
Nhậm chức 30 tháng 10, 2003[1] | |
Tiền nhiệm | Anerood Jugnauth |
Thành viên Quốc hội Mauritius | |
Nhậm chức 9 tháng 5, 2009 | |
Tiền nhiệm | Ashok Jugnauth |
Số phiếu | 20,080 (57.10%)[2] |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Pravind Kumar Jugnauth 25 tháng 12, 1961 La Caverne, Mauritius thuộc Anh |
Đảng chính trị | Phong trào Xã hội Dân quân |
Phối ngẫu | Kobita Ramdanee |
Con cái | 3 |
Mẹ | Sarojini Ballah |
Cha | Anerood Jugnauth |
Alma mater | Đại học Buckingham Đại học Aix-Marseille |
Website | www |
Pravind Kumar Jugnauth[3] (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1961) là chính khách người Mauritius. Trước đây, ông từng giữ nhiều chức vụ trong chính phủ Mauritius. Hiện tại, ông đang giữ chức vụ làm thủ tướng thứ 5 Mauritius kể từ ngày 23 tháng 1 năm 2017.