Rafał Maćkowiak | |
---|---|
Rafał Maćkowiak (2007) |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rafał Maćkowiak. |
Rafał Maćkowiak (sinh ngày 1 tháng 1 năm 1975 tại Opole) là một diễn viên người Ba Lan.[1][2][3]
Rafał Maćkowiak tốt nghiệp Học viện Nghệ thuật Sân khấu Quốc gia Aleksander Zelwerowicz ở Warsaw vào năm 1999. Anh diễn xuất trên sân khấu tại Nhà hát Studio ở Warsaw (1999-2002) và Nhà hát TR Warszawa (từ năm 2002).[1][4]
Ngoài sự nghiệp diễn xuất trên sân khấu, Rafał Maćkowiak còn là gương mặt quen thuộc trong hàng chục bộ phim điện ảnh và phim truyền hình Ba Lan.[2] Trong đó, anh nổi tiếng với các phim như: Na dobre i na zle (2000-2003), 33 sceny z życia (2008) và Londyńczycy (2008).
Dưới đây liệt kê một số phim điện ảnh và phim truyền hình nổi bật có sự góp mặt của Rafał Maćkowiak:
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1996 | Dzieci i ryby | Zduń | |
1997 | Kochaj i rób co chcesz | Krzywy | |
1998 | Gniew | Czacha | |
Amok | Maciek | ||
Billboard | Kuba | ||
2000 | Nie ma zmiłuj | Piotr | |
2001 | Inferno | Wytatuowany | |
2002 | Głośniej od bomb | Marcin | |
2004 | W dół kolorowym wzgórzem | Jarek | |
2005 | Masz na imię Justine | Artur | |
2006 | Co słonko widziało | Adrian | |
Cold Kenya | |||
2007 | Środa, czwartek rano | ||
Wieża | Adam | ||
2008 | 0 1 0 | Filip | |
33 sceny z życia | Tomek | ||
Senność | Adam | ||
2010 | Prosta historia o miłości | Aleks | |
2015 | Disco polo | Maciek |
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2000-2003 | Na dobre i na złe | Jurek | |
2002-2003 | Kasia i Tomek | Andrzej | |
2004 | Camera Café | Cyryl Lipski | |
2007 | Ekipa | Hubert | |
2008 | Londyńczycy | Paweł Kozłowski | |
2009 | Londyńczycy 2 | ||
2011 | Głęboka woda | Maks | |
2012 | Hotel 52 | Makary Wolski | |
2013 | Czas honoru | Max Goodword | |
Từ năm 2020 | Królestwo kobiet | Marian Klin |