Rob Riggle

Rob Riggle
Riggle tại San Diego Comic-Con năm 2014
SinhRobert Allen Riggle Jr.[1]
21 tháng 4, 1970 (54 tuổi)
Louisville, Kentucky, Hoa Kỳ
Học vịUniversity of Kansas
Nghề nghiệpDiễn viên, cựu sĩ quan hải quân Hoa Kỳ
Năm hoạt động1998–nay
Phối ngẫu
Tiffany Riggle (cưới 2000)
Con cái2
Binh nghiệp
Thuộc Hoa Kỳ
Quân chủngQuân đoàn hải quân Hoa Kỳ
Năm tại ngũ1990–2013
Cấp bậcTrung tá
Tham chiếnChiến tranh Kosovo
Chiến tranh Afghanistan
Tặng thưởngCombat Action Ribbon

Robert Allen Riggle Jr. (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1970) là một diễn viên, cựu sĩ quan hải quân phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ. Anh được biết đến nhiều nhất với vai trò là phóng viên trong The Daily Show của Comedy Central từ năm 2006 đến năm 2008, với tư cách diễn viên trong Saturday Night Live từ năm 2004 đến 2005, và vai diễn hài của anh trong các bộ phim như The Hangover, The Other Guys, Let's Be Cops, Dumb & Dumber To, 21 Jump Street, 22 Jump Street, The Goods: Live Hard, Sell Hard, và Step Brothers. Anh cũng đã đóng vai chính trong bộ phim hài NTSF:SD:SUV::. Năm 2012, Riggle thay thế Frank Caliendo cho phần hài kịch và phần tiên đoán của Fox NFL Sunday.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Riggle sinh ra ở Louisville, Kentucky, con trai của Sandra và Robert Allen Riggle, người đã làm việc trong ngành bảo hiểm. Gia đình anh chuyển đến Overland Park, Kansas, khi anh mới 2 tuổi.[2][3][4]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai Ghi chú
2003 Pushing Tom Bob
2004 Blackballed: The Bobby Dukes Story Eddie Reynolds
Terrorists Badger
2006 Talladega Nights: The Ballad of Ricky Bobby Jack Telmont
Unaccompanied Minors Head Guard Hoffman
2007 Super High Me (Chính mình)
Wild Girls Gone
2008 Step Brothers Randy
2009 The Goods: Live Hard, Sell Hard Peter Selleck
The Hangover Officer Franklin
May the Best Man Win John Freeman
2010 Furry Vengeance Riggs
Going the Distance Ron
Killers Henry
The Other Guys Martin
High Road James Malone Sr.
2011 Larry Crowne Jack Strang
2012 Big Miracle Dean Glowacki
The Lorax Aloysius O'Hare Lồng tiếng
21 Jump Street Mr. Walters
Hotel Transylvania Skeleton husband Lồng tiếng
Nature Calls Gentry
2013 The Internship Randy
2014 Just Before I Go Rawly Stansfield
22 Jump Street Mr. Walters Không được ghi danh
Let's Be Cops Officer Segars
Dumb and Dumber To Travis and Captain Lippencott
2015 Absolutely Anything Grant
Dead Rising: Watchtower Frank West
Hotel Transylvania 2 Bela Lồng tiếng
Hell and Back Curt
2016 My Big Fat Greek Wedding 2 Northwestern Rep
Opening Night Goldmeyer
Middle School: The Worst Years of My Life Bear
True Memoirs of an International Assassin William Cobb
2017 How to Be a Latin Lover Scott
A Happening of Monumental Proportions Mr. Pendlehorn
The Emoji Movie Ice cream emoji Lồng tiếng (không được ghi danh)
2018 12 Strong Col. Max Bowers
Midnight Sun Jack
Night School Hậu kỳ
The War with Grandpa Arthur
Henchmen Biff Lồng tiếng, hậu kỳ

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ According to the State of Kentucky. Kentucky Birth Index, 1911–1999. Searchable at http://www.familytreelegends.com/records/12252 Lưu trữ 2012-01-18 tại Wayback Machine
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên kansascitystar2013
  3. ^ Stangler, McKay (ngày 5 tháng 3 năm 2007). “Sh*ts and Riggles”. lawrence.com. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2009.
  4. ^ “Kansans of the Year: Rob Riggle”. Topeka Capital-Journal. ngày 28 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan