Robert Caspary

Rôbơt Caspari
Sinh(1818-01-29)29 tháng 1 năm 1818
Königsberg
Mất18 tháng 9 năm 1887(1887-09-18) (69 tuổi)
Königsberg
Nổi tiếng vìĐai Caspari

Johann Xaver Robert Caspary (1818 - 1887) là nhà khoa học người Đức, chuyên nghiên cứu về thực vật học, thường được gọi là Robert Caspary [1] (tiếng Anh: /kæsˈpɑri/, tiếng Việt thường đọc: cas-pa-ri). Ông được nhắc tới vì các cống hiến trong nghiên cứu giải phẫu học thực vật (phytotomy), nhất là một cấu trúc nội bì của thực vật được đặt theo tên ông là đai Caspari.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Robert Caspary sinh ngày 29 tháng 1 năm 1818 tại vùng Königsberg thuộc Phổ (nước Đức hiện nay).
  • Thời sinh viên, Caspary học thần học và triết học ở trường Đại học Königsberg. Sau khi hoàn thành việc học tập ở đây, Caspary làm gia sư, rồi quyết định học ngành khoa học tự nhiên tại trường Đại học Bon. Ở đây, ông chịu ảnh hưởng của nhà động vật học Georg August Goldfuss, nhà thiên văn học Friedrich Wilhelm August Argelander và nhà thực vật học Ludolph Christian Treviranus.
  • Năm 1851, ông được cấp bằng tiến sĩ, trở thành giảng viên tại Đại học tổng hợp Berlin, cộng tác chặt chẽ với Alexander Braun. Sau đó, Caspary chuyển sang Anh tập trung nghiên cứu về tảo biển và tảo nước ngọt.[2][3]
Lăng mộ của Robert Caspary ở Koenigsberg
  • Năm 1859, ông trở lại trường Đại học Königsberg nhưng lần này với tư cách là giáo sư thực vật học và làm giám đốc của vườn thực vật.[4] Các nghiên cứu của ông chủ yếu chuyên về thực vật thủy sinh, nhất là các nghiên cứu có hệ thống về Nymphaeaceae (họ hoa súng).[2][3] Ông đã có những đóng góp đáng kể trong các lĩnh vực giải phẫu học thực vật và hình thái học thực vật.[5][6]
  • Ông mất ngày 18 tháng 9 năm 1887, thọ 69 tuổi, được an táng ở Koenigsberg.[4][7]

Tác phẩm chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • De nectariis (Phấn hoa) - 1848.[5]
  • Alexander Braun's Leben, 1877 - (tiểu sử Alexander Braun).
  • Die Flora des Bernsteins und anderer fossiler Harze des ostpreussischen Tertiärs/ 1, 1. Thallophyta. 2. Bryophyta. 3. Pteridophyta. 4. Gymnospermae. (Part of the series, Preußische Geologische Landesanstalt; Abhandlungen der Preußischen Geologischen Landesanstalt) - Hệ thực vật và hóa thạch Đông Phổ "East Prussian Tertiary": 1. Thallophyta. 2. Bryophyta. 3. Pteridophyta. 4. Gymnospermae.[8]

Nguồn trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Caspary, Johann Xaver Robert (1818-1887)”.
  2. ^ a b TAXON 57 (3) • August 2008: 967–974 Lưu trữ 2020-01-13 tại Wayback Machine Taxonomy and typification of Nymphaea ampla (Salisb.) DC. sensu lato (Nymphaeaceae)
  3. ^ a b Google Books Nymphaeaceae
  4. ^ a b Neue Deutsche Biographie (NDB)
  5. ^ a b Merriam Webster Online Casparian strip
  6. ^ V Franz Xaver, Kaufm; M Justine Wertmann. “Caspary, Johann Xaver Robert”.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Parts of this biography are based on a translation of an equivalent article at the German Wikipedia.
  8. ^ WorldCat Search (publications)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Một số thông tin về Thất sắc Thủy tổ và Ác ma tộc [Demon] Tensura
Trong thế giới chuyến sinh thành slime các ác ma , thiên thần và tinh linh là những rạng tồn tại bí ẩn với sức mạnh không thể đong đếm