Sự hình thành xoáy thuận

Hình thành xoáy thuận (tiếng Anh: Cyclogenesis) là sự phát triển hoặc tăng cường sự lưu hành lốc xoáy trong bầu khí quyển (một vùng áp suất thấp).[1] Hình thành xoáy thuận là một thuật ngữ bao trùm cho ít nhất ba quy trình khác nhau, tất cả đều dẫn đến sự hình thành của một số loại xoáy thuận và ở bất kỳ kích thước nào từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn.

  • Xoáy thuận nhiệt đới hình thành do nhiệt tiềm ẩn phát xuất từ hoạt động của cơn dông bão lớn và là lõi ấm.
  • Xoáy thuận ngoài nhiệt đới tạo thành sóng dọc theo frông thời tiết trước khi hấp lưu sau đó trong chu kỳ sống của chúng như là xoáy thuận cõi lạnh.
  • Xoáy thuận cỡ trung hình (mesocyclone) thành xoáy thuận lõi ấm trên mặt đất, và có thể dẫn đến sự hình thành lốc xoáy. Vòi rồng (Waterspout) cũng có thể hình thành từ mesocyclone, nhưng thường phát triển từ môi trường có độ bất ổn định cao và gió đứt theo chiều dọc thấp.

Quá trình trong đó một cơn xoáy thuận ngoài nhiệt đới trải qua sự giảm áp suất khí quyển nhanh chóng (24 milibar hoặc cao hơn) trong một khoảng thời gian 24 giờ được gọi là sự hình thành xoáy thuận bùng nổ và thường xuất hiện trong quá trình hình thành một nor'easter.[2] Ở những khu vực áp suất cao có sư hình thành tương đương, gọi là anticyclogenesis (sự hình thành xoáy nghịch).[3] Trái ngược với cyclogenesis là cyclolysis (sự suy giảm hoặc chấm dứt một cơn xoáy thuận).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Arctic Climatology and Meteorology (2006). “Cyclogenesis”. National Snow and Ice Data Center. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2006.
  2. ^ Sanders, F.; J. R. Gyakum (ngày 12 tháng 6 năm 1980). “Synoptic-dynamic climatology of the "Bomb" (PDF). Massachusetts Institute of Technology, Cambridge. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012.
  3. ^ “Cyclogenesis”. Glossary of Meteorology. American Meteorological Society. ngày 26 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
Đây là bản dịch của bài viết "5 Tools to Improve Your Focus" của tác giả Sullivan Young trên blog Medium
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Nguồn gốc các loại Titan - Attack On Titan
Tất cả Titan đều xuất phát từ những người Eldia, mang dòng máu của Ymir