STS-102 | |
Nhà vận hành: | NASA |
ID COPSAR: | 2001-010A |
Số SATCAT: | 26718 |
Thời gian chuyến bay: | 12 ngày, 19 giờ, 51 phút, 57 giây |
Thuộc tính tàu vũ trụ | |
Loại tàu: | Tàu con thoi Discovery |
Khối lượng (khi phóng): | 99,503 kg |
Khối lượng (khi trở về): | 90,043 kg |
Khối lượng (khối hàng): | 5,760 kg |
Phi hành đoàn | |
Số người: | 7 |
Thành viên: | James D. Wetherbee James M. Kelly Andrew S. W. Thomas Paul W. Richards |
Phóng lên: | Yuri V. Usachyov James S. Voss Susan J. Helms |
Trở về: | William M. Shepherd Yuri P. Gizdenko Sergei K. Krikalyov |
Số lần đi bộ ngoài không gian: | 2 |
Thời gian đi bộ ngoài không gian: | 15 giờ, 17 phút |
Bắt đầu | |
Ngày phóng: | 8 tháng 3 năm 2001 11:42 UTC[1] |
Nơi phóng: | Bệ phóng LC-39B Trung tâm Vũ trụ Kennedy |
Kết nối với ISS | |
Cổng kết nối: | PMA-2 |
Ngày kết nối: | 10 tháng 3 năm 2001 06:38 UTC |
Ngày rời trạm: | 19 tháng 3 năm 2001 04:32 UTC |
Thời gian kết nối: | 8 ngày, 21 giờ, 54 phút |
Kết thúc | |
Ngày hạ cánh: | 21 tháng 3 năm 2001 07:33:06 UTC |
Nơi hạ cánh: | Đường băng hạ cánh Tàu con thoi, Trung tâm Vũ trụ Kennedy |
Thông số quỹ đạo | |
Loại quỹ đạo: | Quỹ đạo Trái Đất tầm thấp |
Cận điểm: | 362 km |
Viễn điểm: | 378 km |
Độ nghiêng quỹ đạo: | 51,57 độ |
Chương trình tàu con thoi | |
Chuyến bay trước: | STS-98 |
Chuyến bay sau: | STS-100 |
STS-102 là một sứ mệnh tàu con thoi đến Trạm vũ trụ Quốc tế (ISS) của tàu con thoi Discovery và được phóng từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy ở Florida. STS-102 đã bay vào tháng 3 năm 2001; mục tiêu chính của phi vụ gồm có tiếp tế cho ISS và xoay tua các phi hành đoàn Expedition 1 và Expedition 2.
Vị trí | Phi hành gia phóng lên | Phi hành gia trở về |
---|---|---|
Chỉ huy | James D. Wetherbee, NASA
| |
Phi công | James M. Kelly, NASA
| |
Chuyên gia sứ mệnh 1 | Andrew S. W. Thomas, NASA
| |
Chuyên gia sứ mệnh 2 | Paul W. Richards, NASA
| |
Chuyên gia sứ mệnh 3 | Yuri V. Usachyov, Rosaviakosmos
|
William M. Shepherd, NASA
|
Chuyên gia sứ mệnh 4 | James S. Voss, NASA
|
Yuri P. Gizdenko, Rosaviakosmos
|
Chuyên gia sứ mệnh 5 | Susan J. Helms, NASA
|
Sergei K. Krikalyov, Rosaviakosmos
|
Vị trí | Phi hành gia |
---|---|
Chuyên gia sứ mệnh 3 | Daniel W. Bursch, NASA |
Chuyên gia sứ mệnh 4 | Carl E. Walz, NASA |
Chuyên gia sứ mệnh 5 | Yuri I. Onufriyenko, Rosaviakosmos |
Nguồn:[1]