Sarcelles (quận)

Quận Sarcelles
—  Quận  —
Quận Sarcelles trên bản đồ Thế giới
Quận Sarcelles
Quận Sarcelles
Quốc gia Pháp
Quận lỵSarcelles, Montmorency
Diện tích
 • Tổng cộng364 km2 (141 mi2)
Dân số (1999)
 • Tổng cộng427,716
 • Mật độ1,200/km2 (3,000/mi2)
 

Quận Sarcelles là một quận của Pháp, nằm ở tỉnh Val-d'Oise, ở vùng Île-de-France. Quận này có 15 tổng và 61 .

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tổng của quận Sarcelles là:

  1. Domont
  2. Écouen
  3. Enghien-les-Bains
  4. Garges-lès-Gonesse-Est
  5. Garges-lès-Gonesse-Ouest
  6. Gonesse
  7. Goussainville
  8. Luzarches
  9. Montmorency
  10. Saint-Gratien
  11. Sarcelles-Nord-Est
  12. Sarcelles-Sud-Ouest
  13. Soisy-sous-Montmorency
  14. Viarmes
  15. Villiers-le-Bel

Các xã của quận Sarcelles, và mã INSEE là:

1. Andilly (95014) 2. Arnouville-lès-Gonesse (95019) 3. Asnières-sur-Oise (95026) 4. Attainville (95028)
5. Baillet-en-France (95042) 6. Bellefontaine (95055) 7. Belloy-en-France (95056) 8. Bonneuil-en-France (95088)
9. Bouffémont (95091) 10. Bouqueval (95094) 11. Chaumontel (95149) 12. Chennevières-lès-Louvres (95154)
13. Châtenay-en-France (95144) 14. Deuil-la-Barre (95197) 15. Domont (95199) 16. Enghien-les-Bains (95210)
17. Fontenay-en-Parisis (95241) 18. Fosses (95250) 19. Garges-lès-Gonesse (95268) 20. Gonesse (95277)
21. Goussainville (95280) 22. Groslay (95288) 23. Jagny-sous-Bois (95316) 24. Lassy (95331)
25. Le Mesnil-Aubry (95395) 26. Le Plessis-Gassot (95492) 27. Le Plessis-Luzarches (95493) 28. Le Thillay (95612)
29. Louvres (95351) 30. Luzarches (95352) 31. Maffliers (95353) 32. Mareil-en-France (95365)
33. Margency (95369) 34. Marly-la-Ville (95371) 35. Moisselles (95409) 36. Montmagny (95427)
37. Montmorency (95428) 38. Montsoult (95430) 39. Noisy-sur-Oise (95456) 40. Piscop (95489)
41. Puiseux-en-France (95509) 42. Roissy-en-France (95527) 43. Saint-Brice-sous-Forêt (95539) 44. Saint-Gratien (95555)
45. Saint-Martin-du-Tertre (95566) 46. Saint-Witz (95580) 47. Sarcelles (95585) 48. Seugy (95594)
49. Soisy-sous-Montmorency (95598) 50. Survilliers (95604) 51. Vaudherland (95633) 52. Viarmes (95652)
53. Villaines-sous-Bois (95660) 54. Villeron (95675) 55. Villiers-le-Bel (95680) 56. Villiers-le-Sec (95682)
57. Vémars (95641) 58. Écouen (95205) 59. Épiais-lès-Louvres (95212) 60. Épinay-Champlâtreux (95214)
61. Ézanville (95229)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru