Sarcomere

Đơn vị tơ cơ
Đơn vị co-duỗi cơ
Đơn vị co cơ
Sarcomere
Hình ảnh sarcomere
Chi tiết
Một phần củaCơ xương, cơ tim
Định danh
Latinhsarcomerum
MeSHD012518
THTH {{{2}}}.html HH2.00.05.0.00008 .{{{2}}}.{{{3}}}
FMA67895
Thuật ngữ mô học

Sarcomere (hay đơn vị co-duỗi cơ, đơn vị tơ cơ, đơn vị co cơ tiếng Hy Lạp σάρξ sarx: "thịt"; μέρος meros: "phần") là đơn vị phức tạp của mô cơ vân.

Actinmyosin sắp xếp với nhau thành các sarcomere dài chừng 2,5 mm, được giới hạn ở hai đầu bởi hai đĩa Z (là một protein có cấu trúc phẳng, gắn với actin bởi alpha actinin). Cách tổ chức của các xơ myosin (dày) và xơ actin (mảnh) tạo cho sarcomere có các dải sáng, dải tối và các vạch kế tiếp nhau (vì thế được gọi là cơ vân) dưới kính hiển vi hai chiều. Phần chỉ có xơ actin, tạo thành dải I, vùng có các xơ actin và xơ myosin lồng vào nhau tương ứng với dải A; phần chỉ có các xơ myosin là đĩa H. Giữa các xơ myosin dày lên, tạo thành đường M nằm ở trung tâm sarcomere. Hai đầu xơ dày được nối với đĩa Z ("Zwischenscheibe") bởi titin. Mỗi sarcomere có khoảng 2000 xơ actin và khoảng 1000 xơ myosin.[1]

Các phân tử actin liên kết với đĩa Z, tạo thành đường biên của sarcomere. Các dải và đĩa khác xuất hiện khi sarcomere được thả lỏng.[2]

Sợi tơ cơ của tế bào cơ trơn không xếp thành sarcomere.

Các dải và đĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự co cơ dựa trên thuyết sợi trượt (Sliding filament theory)

Sarcomere tạo thành cấu trúc dạng vạch khi quan sát cơ xươngcơ tim dưới kính hiển vi.[2] Van Leeuwenhoek là người đâu tiên mô tả cấu trúc cơ.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cơ vân > Đặc điểm cấu trúc - chức năng > Tế bào cơ vân”. Sinh lý học Đại học Y Hà Nội. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b Reece, Jane; Campbell, Neil (2002). Biology. San Francisco: Benjamin Cummings. ISBN 0-8053-6624-5.
  3. ^ Martonosi, A. N. (ngày 1 tháng 1 năm 2000). “Animal electricity, Ca2+ and muscle contraction. A brief history of muscle research”. Acta Biochimica Polonica. 47 (3): 493–516. doi:10.18388/abp.2000_3974. ISSN 0001-527X. PMID 11310955.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Cùng xem các bạn nam có quan tâm đến cân nặng không nhé
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn