Sauvagine

Sauvagine
Danh pháp
Ký hiệu?
Số CAS74434-59-6

Sauvagine là một protein có chức năng như một neuropeptide. Nó có chiều dài 40 amino acid,[1] và có trình tự XGPPISIDLSLELLRKMIEIEKQEKEKQQAANNRLLLDTI-NH2, với sự điều chỉnh axit carboxylic pyrrolidone ở đầu N và đầu nối của c. Ban đầu nó được phân lập từ da của ếch Phyllomedusa sauvagei, nhưng đã được đưa ra giả thuyết là được sản xuất nội sinh bởi động vật có vú, vì nó tạo ra tác dụng sinh lý tương tự như neuropeptide nội sinh như hormone giải phóng corticotropin.[2][3]

Sauvagine thuộc họ yếu tố giải phóng corticotropin (CRF) cũng bao gồm CRF, urotensin I, urocortin, urocortin II và urocortin III.[4][5]

Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Sauvagine đã được chứng minh là tương tác với các thụ thể hoóc môn giải phóng corticotropin 1 và 2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Montecucchi PC, Henschen A (tháng 8 năm 1981). “Amino acid composition and sequence analysis of sauvagine, a new active peptide from the skin of Phyllomedusa sauvagei”. International Journal of Peptide and Protein Research. 18 (2): 113–20. PMID 7309372.
  2. ^ Falaschi P, D'Urso R, Negri L, Rocco A, Montecucchi PC, Henschen A, Melchiorri P, Erspamer V (tháng 8 năm 1982). “Potent in vivo and in vitro prolactin inhibiting activity of sauvagine, a frog skin peptide”. Endocrinology. 111 (2): 693–5. doi:10.1210/endo-111-2-693. PMID 7094889.
  3. ^ Brown MR, Fisher LA, Spiess J, Rivier J, Rivier C, Vale W (tháng 7 năm 1982). “Comparison of the biologic actions of corticotropin-releasing factor and sauvagine”. Regulatory Peptides. 4 (2): 107–14. doi:10.1016/0167-0115(82)90101-X. PMID 6289384.
  4. ^ Fekete EM, Zorrilla EP (tháng 4 năm 2007). “Physiology, pharmacology, and therapeutic relevance of urocortins in mammals: ancient CRF paralogs”. Frontiers in Neuroendocrinology. 28 (1): 1–27. doi:10.1016/j.yfrne.2006.09.002. PMC 2730896. PMID 17083971.
  5. ^ Lovejoy DA, de Lannoy L (tháng 12 năm 2013). “Evolution and phylogeny of the corticotropin-releasing factor (CRF) family of peptides: expansion and specialization in the vertebrates”. Journal of Chemical Neuroanatomy. 54: 50–6. doi:10.1016/j.jchemneu.2013.09.006. PMID 24076419.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vậy Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng