Scombrini

Scombrini
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Scombroidei
Họ (familia)Scombridae
Phân họ (subfamilia)Scombrinae
Tông (tribus)Scombrini
Bonaparte, 1831
Genera

Scombrini, hay còn gọi với cái tên thông dụng là cá thu thực thụ (tiếng Anh: true mackerels), là một tông cá vây tia có xương trong họ cá thu ngừ Scombridae[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Tông này chứa 7 loài trong 02 chi:

Chi Scomber Linnaeus, 1758
Chi Rastrelliger Jordan & Starks in Jordan & Dickerson, 1908

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Scombrini tại Wikispecies


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
La Dolce Vita – 5 bí kíp để tận hưởng “cuộc sống ngọt ngào” kiểu Ý
Theo nghiên cứu từ Đại học Leicester, người Ý thường khoẻ mạnh và sống lâu hơn so với nhiều quốc gia Châu Âu khác. Bí mật của họ là biến mọi khoảnh khắc cuộc sống trở nên ngọt ngào và đáng nhớ. Với họ, từng phút giây ở thời điểm hiện tại đều đáng thưởng thức bằng mọi giác quan.
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Its passive ability, Oppidan Ambush, is great on bow characters that have an Off-field DPS role that can easily do damage even without any on-field time
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
Song of Broken Pines - Weapon Guide Genshin Impact
It is a greatsword as light as the sigh of grass in the breeze, yet as merciless to the corrupt as typhoon.
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken