Scomberomorus

Scomberomorus
Thời điểm hóa thạch: Thanet đến nay[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Scombriformes
Họ (familia)Scombridae
Phân họ (subfamilia)Scombrinae
Tông (tribus)Scomberomorini
Chi (genus)Scomberomorus
Lacepède, 1801
Loài điển hình
S. plumierii
Lacepède, 1801
Các loài
18. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Apodontis Bennett, 1832
  • Apolectus Bennett, 1831
  • Chriomitra Lockington, 1879
  • Cybium Cuvier, 1829
  • Polipturus Rafinesque, 1815
  • Sawara Jordan & Hubbs, 1925
  • Scomberomorus subg. Cybiosarda Whitley, 1935
  • Scomberomorus subg. Indocybium Munro, 1943
  • Scomberomorus subg. Pseudosawara Munro, 1943
  • Scomberomorus subg. Sierra Fowler, 1905

Scomberomorus là một chi cá thu ngừ thuộc họ Cá thu ngừ.

FishBase liệt kê 18 loài:[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Scomberomorus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan