Cá quân | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocene tới gần đây[1] | Sớm|
Sebastes ruberrimus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes [2] |
Họ (familia) | Sebastidae |
Chi (genus) | Sebastes G. Cuvier, 1829 |
Loài điển hình | |
Sebastes norvegicus [3] |
Cá quân (Sebastes) là một chi cá trong họ cá Sebastidae[4] nhiều loài cá trong chi này còn được gọi với cái tên như cá rô đại dương, cá rô biển, phần lớn các loài sinh sống ở Bắc Thái Bình Dương trong khi đó các loài như Sebastes capensis và Sebastes oculatuslại sống ở nam Thái Bình Dương, trong khi đó có 04 loài là Sebastes fasciatus, Sebastes mentella, Sebastes norvegicus và Sebastes viviparus lại sống ở Bắc Đại Tây Dương. Hóa thạch của chúng ghi nhận từ Thế Miocene, cá Cali của Mỹ đến Nhật Bản.
Chi này ghi nhận có 108 loài: