Setrobuvir

Setrobuvir
Names
IUPAC name
N-(3-{(4aR,5S,8R,8aS)-1-[(4-fluorophenyl)methyl]-4-hydroxy-2-oxo-1,2,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-5,8-methanoquinolin-3-yl}-1,1-dioxo-1,4-dihydro-1λ6,2,4-benzothiadiazin-7-yl)methanesulfonamide[1]
Other names
ANA-598; ANA598
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
  • InChI=1S/C25H25FN4O6S2/c1-37(33,34)28-17-8-9-18-19(11-17)38(35,36)29-24(27-18)21-23(31)20-14-4-5-15(10-14)22(20)30(25(21)32)12-13-2-6-16(26)7-3-13/h2-3,6-9,11,14-15,20,22,28,31H,4-5,10,12H2,1H3,(H,27,29)/t14-,15+,20+,22-/m0/s1 ☑Y
    Key: DEKOYVOWOVJMPM-RLHIPHHXSA-N ☑Y
  • InChI=1/C25H25FN4O6S2/c1-37(33,34)28-17-8-9-18-19(11-17)38(35,36)29-24(27-18)21-23(31)20-14-4-5-15(10-14)22(20)30(25(21)32)12-13-2-6-16(26)7-3-13/h2-3,6-9,11,14-15,20,22,28,31H,4-5,10,12H2,1H3,(H,27,29)/t14-,15+,20+,22-/m0/s1
    Key: DEKOYVOWOVJMPM-RLHIPHHXBY
  • CS(NC(C=C1)=CC2=C1NC(C3=C(O)[C@@]4([H])[C@@]([C@@H]5CC[C@H]4C5)([H])N(CC6=CC=C(F)C=C6)C3=O)=NS2(=O)=O)(=O)=O
Properties
C25H25FN4O6S2
Molar mass 560.62 g·mol−1
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Setrobuvir (còn được gọi là ANA-598) là một ứng cử viên thuốc thử nghiệm để điều trị viêm gan C được phát hiện tại Anadys Dược phẩm, được Roche mua lại vào năm 2011; Roche chấm dứt phát triển vào tháng 7 năm 2015.[2][3] Đó là trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn IIb, được sử dụng kết hợp với interferonribavirin, nhắm mục tiêu bệnh nhân viêm gan C có kiểu gen 1.[3]

Setrobuvir hoạt động bằng cách ức chế enzyme viêm gan C NS5B, một loại RNA polymerase.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). RECOMMENDED International Nonproprietary Names: List 68" (PDF). World Health Organization. p. 322.
  2. ^ “Setrobuvir” (bằng tiếng Anh). AdisInsight. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ a b “HCV Followup: Anadys Acquired for Active Antiviral”. Chemical & Engineering News. ngày 24 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ Ruebsam, F; Murphy, DE; Tran, CV; Li, LS; Zhao, J; Dragovich, PS; McGuire, HM; Xiang, AX; và đồng nghiệp (2009). “Discovery of tricyclic 5,6-dihydro-1H-pyridin-2-ones as novel, potent, and orally bioavailable inhibitors of HCV NS5B polymerase”. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 19 (22): 6404–12. doi:10.1016/j.bmcl.2009.09.045. PMID 19818610.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ