Setrobuvir

Setrobuvir
Names
IUPAC name
N-(3-{(4aR,5S,8R,8aS)-1-[(4-fluorophenyl)methyl]-4-hydroxy-2-oxo-1,2,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-5,8-methanoquinolin-3-yl}-1,1-dioxo-1,4-dihydro-1λ6,2,4-benzothiadiazin-7-yl)methanesulfonamide[1]
Other names
ANA-598; ANA598
Identifiers
3D model (JSmol)
ChEMBL
ChemSpider
KEGG
PubChem <abbr title="<nowiki>Compound ID</nowiki>">CID
UNII
Properties
C25H25FN4O6S2
Molar mass 560.62 g·mol−1
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒N verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Setrobuvir (còn được gọi là ANA-598) là một ứng cử viên thuốc thử nghiệm để điều trị viêm gan C được phát hiện tại Anadys Dược phẩm, được Roche mua lại vào năm 2011; Roche chấm dứt phát triển vào tháng 7 năm 2015.[2][3] Đó là trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn IIb, được sử dụng kết hợp với interferonribavirin, nhắm mục tiêu bệnh nhân viêm gan C có kiểu gen 1.[3]

Setrobuvir hoạt động bằng cách ức chế enzyme viêm gan C NS5B, một loại RNA polymerase.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "International Nonproprietary Names for Pharmaceutical Substances (INN). RECOMMENDED International Nonproprietary Names: List 68" (PDF). World Health Organization. p. 322.
  2. ^ “Setrobuvir” (bằng tiếng Anh). AdisInsight. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ a b “HCV Followup: Anadys Acquired for Active Antiviral”. Chemical & Engineering News. ngày 24 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ Ruebsam, F; Murphy, DE; Tran, CV; Li, LS; Zhao, J; Dragovich, PS; McGuire, HM; Xiang, AX; và đồng nghiệp (2009). “Discovery of tricyclic 5,6-dihydro-1H-pyridin-2-ones as novel, potent, and orally bioavailable inhibitors of HCV NS5B polymerase”. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters. 19 (22): 6404–12. doi:10.1016/j.bmcl.2009.09.045. PMID 19818610.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan