Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 7 tháng 8, 1980 | ||
Nơi sinh | Corozal, Belize | ||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Belmopan Bandits | ||
Số áo | 1 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | Belmopan United | ||
2000–2002 | Kulture Yabra FC | 40 | (0) |
2002–2003 | San Pedro Seadogs | ||
2003–2004 | Kulture Yabra FC | ||
2004–2005 | Boca F.C. | ||
2005–2009 | Puntarenas F.C. | 91 | (0) |
2009–2010 | AD Ramonense | 24 | (0) |
2010–2013 | C.D. Marathón | 110 | (0) |
2014–2015 | Deportivo Suchitepéquez | 54 | (0) |
2016 | Belmopan Bandits | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–nay | Belize | 23 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2010 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 1 năm 2010 |
Shane Moody-Orio (sinh ngày 7 tháng 8 năm 1980 ở Corozal) là một thủ môn bóng đá người Belize, thi đấu cho Belmopan Bandits tại Belize First division.
Sau khi thi đấu cho nhiều đội bóng ở Belize, Moody gia nhập đội bóng Costa Rica Puntarenas năm 2005.
Hiện tại anh thi đấu với cùng với Belmopan Bandits.
Anh là thủ môn số một của Đội tuyển bóng đá quốc gia Belize, có màn ra mắt năm 2000 trước Guatemala. Anh tham gia vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới Saint Kitts và Nevis và sau đó México, nhận được một số lời khen là một cầu thủ trưởng thành trong một đội bóng trẻ và có hạn.[1]
Tính đến tháng 7 năm 2013, anh ra sân 23 lần.