Cúp Vàng CONCACAF 2013

Cúp Vàng CONCACAF 2013
Tập tin:2013 CONCACAF Gold Cup.svg
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHoa Kỳ
Thời gian7 – 28 tháng 7
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu13 (tại 13 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 5)
Á quân Panama
Thống kê giải đấu
Số trận đấu25
Số bàn thắng67 (2,68 bàn/trận)
Số khán giả907.208 (36.288 khán giả/trận)
Vua phá lướiPanama Gabriel Torres
Hoa Kỳ Landon Donovan
Hoa Kỳ Chris Wondolowski
(5 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Landon Donovan
Thủ môn
xuất sắc nhất
Panama Jaime Penedo
2011
2015

Cúp Vàng CONCACAF 2013Cúp Vàng CONCACAF lần thứ 12 do CONCACAF tổ chức.

Giải đấu được diễn ra tại Hoa Kỳ từ 7 đến 28 tháng 7 năm 2013. Giải đấu có 12 đội tham dự, chia làm 3 bảng 4 đội, để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ 3 có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng trong. Chủ nhà Hoa Kỳ giành chức vô địch lần thứ năm sau khi vượt qua Panama 1–0 ở trận chung kết.

Các đội giành quyền tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Tư cách qua vòng loại Lần tham dự Thành tích tốt nhất Thứ hạng FIFA
at start of event
Vùng Bắc Mỹ
 Hoa Kỳ Chủ nhà 12 Vô địch (1991, 2002, 2005, 2007) 22
 México (Đương kim vô địch) Dự thẳng 12 Vô địch (1993, 1996, 1998, 2003, 2009, 2011) 20
 Canada Dự thẳng 11 Vô địch (2000) 88
Top 4 Cúp bóng đá Caribe 2012
 Cuba Vô địch 7 Tứ kết (2003) 82
 Trinidad và Tobago Á quân 8 Bán kết (2000) 87
 Haiti Hạng ba 5 Tứ kết (2002, 2009) 69
 Martinique Hạng tư 4 Tứ kết (2002) N/A
Top 5 Cúp bóng đá Trung Mỹ 2013
 Costa Rica Vô địch 11 Á quân (2002) 39
 Honduras Á quân 11 Á quân (1991) 55
 El Salvador Hạng ba 8 Tứ kết (2002, 2003, 2011) 94
 Belize Hạng tư Lần đầu N/A 130
 Panama Hạng năm 6 Á quân (2005) 51

Cầu thủ tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là danh sách các trọng tài điều khiển các trận đấu của Cúp Vàng CONCACAF 2013.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Pasadena Arlington Denver Miami Gardens Atlanta
Rose Bowl Sân vận động AT&T Sports Authority Field tại Mile High Sân vận động Sun Life Georgia Dome
Sức chứa: 92.542 Sức chứa: 80.000 Sức chứa: 76.125 Sức chứa: 74.918 Sức chứa: 71.228
Bảng A Bán kết Bảng A Bảng B Tứ kết
Baltimore Seattle
Sân vận động M&T Bank CenturyLink Field
Sức chứa: 71.008 Sức chứa: 67.000
Tứ kết Bảng A
Chicago East Hartford
Soldier Field Rentschler Field
Sức chứa: 61.500 Sức chứa: 40.000
Chung kết Bảng C
Harrison Houston Portland Sandy
Red Bull Arena Sân vận động BBVA Compass Jeld-Wen Field Sân vận động Rio Tinto
Sức chứa: 25.189 Sức chứa: 22.039 Sức chứa: 20.438 Sức chứa: 20.213
Bảng B Bảng B Bảng C Bảng C

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Trận Thắng Hoà Thua BT BB HS Điểm
 Panama 3 2 1 0 3 1 +2 7
 México 3 2 0 1 6 3 +3 6
 Martinique 3 1 0 2 2 4 −2 3
 Canada 3 0 1 2 0 3 −3 1
Canada 0–1 Martinique
Chi tiết Reuperné  90+3'
Khán giả: 56.822
Trọng tài: Marcos Brea (Cuba)

México 1–2 Panama
Fabián  45+2' Chi tiết G. Torres  7' (ph.đ.)48'
Khán giả: 56.822
Trọng tài: Wálter Quesada (Costa Rica)

Panama 1–0 Martinique
G. Torres  85' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 28.354

México 2–0 Canada
R. Jiménez  42'
Fabián  57' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 28.354
Trọng tài: Joel Aguilar (El Salvador)

Panama 0–0 Canada
Chi tiết

Martinique 1–3 México
Parsemain  43' (ph.đ.) Report Fabián  21'
Montes  34'
Ponce  90'
Đội Trận Thắng Hoà Thua BT BB HS Điểm
 Honduras 3 2 0 1 3 2 +1 6
 Trinidad và Tobago 3 1 1 1 4 4 0 4
 El Salvador 3 1 1 1 3 3 0 4
 Haiti 3 1 0 2 2 3 −1 3
El Salvador 2–2 Trinidad và Tobago
Zelaya  22'69' Chi tiết Daniel  11'
K. Jones  73'
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Marco Rodríguez (Mexico)

Haiti 0–2 Honduras
Chi tiết R. Martínez  4'
M. Chávez  78'
Khán giả: 20.000

Trinidad và Tobago 0–2 Haiti
Chi tiết J. Maurice  16'53'

Honduras 1–0 El Salvador
Claros  90+2' Chi tiết

El Salvador 1–0 Haiti
Zelaya  76' Chi tiết

Honduras 0–2 Trinidad và Tobago
Chi tiết K. Jones  48' (ph.đ.)
Molino  67'
Đội Trận Thắng Hoà Thua BT BB HS Điểm
 Hoa Kỳ 3 3 0 0 11 2 +9 9
 Costa Rica 3 2 0 1 4 1 +3 6
 Cuba 3 1 0 2 5 7 −2 3
 Belize 3 0 0 3 1 11 −10 0
Costa Rica 3–0 Cuba
Barrantes  52'77'
Arrieta  71'
Chi tiết
Khán giả: 18.724
Trọng tài: Elmer Bonilla (El Salvador)

Belize 1–6 Hoa Kỳ
Gaynair  40' Chi tiết Wondolowski  12'37'41'
Holden  58'
Orozco  72'
Donovan  76' (ph.đ.)
Khán giả: 18.724

Hoa Kỳ 4–1 Cuba
Donovan  45+2' (ph.đ.)
Corona  57'
Wondolowski  66'85'
Chi tiết Alfonso  36'
Khán giả: 17.597
Trọng tài: David Gantar (Canada)

Costa Rica 1–0 Belize
Eiley  49' (l.n.) Chi tiết

Cuba 4–0 Belize
Martínez  38'61'84'
Márquez  90+3'
Chi tiết
Khán giả: 25.432
Trọng tài: Enrico Wijngaarde (Suriname)

Hoa Kỳ 1–0 Costa Rica
Shea  82' Chi tiết
Khán giả: 25.432
Trọng tài: Courtney Campbell (Jamaica)

Thứ tự các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
B  El Salvador 3 1 1 1 3 3 0 4
C  Cuba 3 1 0 2 5 7 −2 3
A  Martinique 3 1 0 2 2 4 −2 3

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
20 tháng 7 – Georgia Dome        
  México  1
24 tháng 7 – Sân vận động AT&T
  Trinidad và Tobago  0  
  México  1
20 tháng 7 – Georgia Dome
      Panama  2  
  Panama  6
28 tháng 7 – Soldier Field
  Cuba  1  
  Panama  0
21 tháng 7 – Sân vận động M&T Bank    
    Hoa Kỳ  1
  Honduras  1
24 tháng 7 – Sân vận động AT&T
  Costa Rica  0  
  Honduras  1
21 tháng 7 – Sân vận động M&T Bank
      Hoa Kỳ  3  
  Hoa Kỳ  5
  El Salvador  1  
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Panama 6–1 Cuba
G. Torres  25' (ph.đ.)37'
C. Rodríguez  68'
B. Pérez  78'88'
Jiménez  85'
Chi tiết Alfonso  21'
Khán giả: 54.229
Trọng tài: Mark Geiger (Hoa Kỳ)

México 1–0 Trinidad và Tobago
R. Jiménez  84' Chi tiết
Khán giả: 54.229
Trọng tài: Joel Aguilar (El Salvador)

Hoa Kỳ 5–1 El Salvador
Goodson  21'
Corona  29'
E. Johnson  60'
Donovan  78'
Diskerud  83'
Chi tiết Zelaya  39' (ph.đ.)

Honduras 1–0 Costa Rica
Najar  49' Chi tiết

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ 3–1 Honduras
E. Johnson  11'
Donovan  27'53'
Chi tiết Medina  52'

Panama 2–1 México
B. Pérez  13'
R. Torres  61'
Chi tiết Montes  26'

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ 1–0 Panama
Shea  69' Chi tiết
Khán giả: 57.920
Trọng tài: Joel Aguilar (El Salvador)

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2013

Hoa Kỳ
Lần thứ năm

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ xuất sắc nhất Găng tay vàng[1] Chiếc giày vàng[2] 1 Quả bóng vàng[3]
 Panama Panama Jaime Penedo Panama Gabriel Torres Hoa Kỳ Chris Wondolowski Hoa Kỳ Landon Donovan Hoa Kỳ Landon Donovan

Danh sách cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Đội Bảng Điểm Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số
Vô địch  Hoa Kỳ C 18 6 6 0 0 20 4 +16
Á quân  Panama A 13 6 4 1 1 11 4 +7
Bán kết  México A 9 5 3 0 2 8 5 +3
Bán kết  Honduras B 9 5 3 0 2 5 5 0
Tứ kết  Costa Rica C 6 4 2 0 2 4 2 +2
Tứ kết  Trinidad và Tobago B 4 4 1 1 2 4 5 −1
Tứ kết  El Salvador B 4 4 1 1 2 4 8 −4
Tứ kết  Cuba C 3 4 1 0 3 6 13 −7
Vòng bảng  Haiti B 3 3 1 0 2 2 3 −1
Vòng bảng  Martinique A 3 3 1 0 2 2 4 −2
Vòng bảng  Canada A 1 3 0 1 2 0 3 −3
Vòng bảng  Belize C 0 3 0 0 3 1 11 −10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Panama's Penedo captures Golden Glove award”. concacaf.com. ngày 28 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “Three share Golden Boot award”. concacaf.com. ngày 28 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “Donovan named Golden Ball winner”. concacaf.com. ngày 28 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
Download ViettelPay - Ngân Hàng Số người Việt
ViettelPay - Ngân hàng số của người Việt* được phát triển bởi Tổng Công ty Dịch vụ số Viettel (Viettel Digital Services – VDS
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời