ShinMaywa US-2

US-2
ShinMaywa US-2
Kiểu Thủy phi cơ cứu hộ
Nhà chế tạo ShinMaywa
Chuyến bay đầu 18 tháng 12 năm 2003
Giới thiệu 30 tháng 3 năm 2007
Tình trạng đang sản xuất
Sử dụng chính Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản
Giai đoạn sản xuất 2003–hiện tại
Số lượng sản xuất 6 (2 dự kiến)
Phát triển từ ShinMaywa US-1A

ShinMaywa US-2 là một thủy phi cơ cỡ lớn của Nhật Bản, loại STOL, được thiết kế cho cứu hộ trên biển (ASR). Được điều hành bởi Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản, US-2 dự kiến sẽ thay thế Shin Meiwa US-1A cũ hơn, nhằm phục vụ của hải quân Nhật Bản. Nó có thể được sử dụng như một máy bay chữa cháy, có thể mang 15 tấn nước.[1]

Thiết kế và phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Với phi đội Shin Meiwa US-1A được giới thiệu vào những năm 1970 bắt đầu đến hết hạn phục vụ, JMSDF đã cố gắng để có được tài trợ cho sự thay thế vào những năm 1990, nhưng không đủ để phát triển một kiểu máy bay hoàn toàn mới. Do đó, vào năm 1995, ShinMaywa (như Shin Meiwa đổi tên) đã bắt đầu kế hoạch cho phiên bản nâng cấp của US-1A, US-1A kai (US-1A 改 - "US-1A cải tiến"). Máy bay này có nhiều tinh chỉnh khí động học, thân tàu điều áp và động cơ Rolls-Royce AE 2100 mạnh mẽ hơn. Các chuyến bay thử bắt đầu vào ngày 18 tháng 12 năm 2003. JMSDF đã mua tới 14 chiếc trong số này, được đưa vào hoạt động với tên gọi ShinMaywa US-2.

Lịch sử hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủy phi cơ tìm kiếm và cứu hộ Shin-Meiwa US-2

Máy bay hiện đang được điều hành bởi Hạm đội Không quân 31 (Không quân 71, Phi đội bay 71) tại căn cứ không quân Iwakuni và căn cứ không quân Atsugi.

Vào tháng 4 năm 2015 máy bay 9905 đã bị một vụ tai nạn.[2] Máy bay đang thực hiện nhiệm vụ huấn luyện gần Mũi AshizuriShikoku, bốn thành viên phi hành đoàn bị thương.[3] Sáu chiếc US-2 đã được giao vào tháng 11 năm 2018, với 2 chiếc khác được sản xuất.[4]

Xuất khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hải quân Ấn Độ có một yêu cầu cho 12-18 chiếc US-2 phục vụ tìm kiếm cứu nạn máy bay với chi phí là 1,65 tỷ USD. Dự kiến những chiếc thủy phi cơ này sẽ được bố trí tại quần đảo Andaman và Nicobar.[5][6] Vào tháng 10 năm 2016, ShinMaywa đã giảm giá xuống còn khoảng 113 triệu USD mỗi máy bay.[7] Đã có những kỳ vọng rằng một hợp đồng cho đơn đặt hàng sẽ được ký vào tháng 11 năm 2016,[8] nhưng nó đã bị Bộ trưởng Quốc phòng Ấn Độ Manohar Parrikar trì hoãn.[9][10] Vào tháng 3 năm 2018, đại sứ Nhật Bản tại Ấn Độ Kenji Hiramatsu nói với The Hindu Business Line rằng các cuộc đàm phán vẫn đang được tiến hành.[11]

Cũng có báo cáo rằng Thái Lan quan tâm đến việc mua máy bay.[12]

Indonesia là một khách hàng tiềm năng khác.[13]

Sau các vụ hỏa hoạn chết người ở Vùng Attica của Hy Lạp vào tháng 7 năm 2018, chính phủ Hy Lạp báo cáo tìm cách đặt hàng US-2 để thay thế hạm đội chữa cháy già cỗi của họ.[14]

Phục vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
 Nhật Bản

Thông số kỹ thuật (US-2)

[sửa | sửa mã nguồn]
Một chiếc JMSDF US-2 tại sân bay Haneda

Dữ liệu lấy từ ShinMaywa[15][16][17]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 11
  • Sức chứa: 20 hành khách
  • Chiều dài: 33,46 m (109 ft 9 in)
  • Sải cánh: 33,15 m (108 ft 9 in)
  • Chiều cao: 9,8 m (32 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 135,8 m2 (1.462 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 25.630 kg (56.504 lb)
  • Trọng lượng có tải: 55.148 kg (121.581 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 47.700 kg (105.160 lb) cất cánh
  • Động cơ: 4 × Rolls-Royce AE 2100J turboprop, 3.424 kW (4.592 hp) mỗi chiếc
  • Động cơ: 1 × LHTEC T800 turboshaft Boundary layer control compressor, 1.017 kW (1.364 hp)
  • Cánh quạt: 6-lá cánh quạt R414

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 560 km/h (348 mph; 302 kn)
  • Vận tốc hành trình: 480 km/h (298 mph; 259 kn) at 6.000 m (20.000 ft)
  • Tầm bay: 4.700 km (2.920 mi; 2.538 nmi)
  • Trần bay: 7.195 m (23.606 ft)
  • Takeoff distance on ground at MTOW: 490 m (1.610 ft)
  • Landing distance on ground at MTOW: 1.500 m (4.900 ft)
  • Takeoff distance on water at Loaded weight: 280 m (920 ft)
  • Landing distance on water at Loaded weight: 330 m (1.080 ft)

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ShinMaywa Fire Fighting Lưu trữ 2017-02-11 tại Wayback Machine, Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018
  2. ^ ShinMaywa US-2 involved in major accident at sea ngày 29 tháng 4 năm 2015 FlightGlobal Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016
  3. ^ Aircraft accident ShinMaywa US-2 9905 Aircraft Safety Network Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016
  4. ^ Waldron, Greg (ngày 28 tháng 11 năm 2018). “JAPAN AEROSPACE: Shinmaywa stays after India US-2 deal”. FlightGlobal.com. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “For First Time Since World War 2, Japan Will Sell Military Equipment. To India”. NDTV. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ Chandra, Atul (ngày 4 tháng 9 năm 2014). “India looks to acquire 18 ShinMaywa US-2 amphibians”. Flightglobal. Bangalore: Reed Business Information. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  7. ^ Raghuvanshi, Vivek (ngày 20 tháng 10 năm 2016). “India Resolves US-2 Aircraft Price Issue With Japan”. www.defensenews.com. Sightline Media Group. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ Japan, India likely to ink pivotal US-2 aircraft deal ngày 6 tháng 11 năm 2016 Lưu trữ 2017-09-14 tại Wayback Machine Japan Times Truy cập 28 tháng 11 năm 2016
  9. ^ Defence minister Manohar Parrikar defers Rs 10,000 crore deal for 12 Japanese aircraft ngày 10 tháng 11 năm 2016 India Today Truy cập 28 tháng 11 năm 2016
  10. ^ GOVT OK’S NEW BLACKLISTING POLICY, RS 80K-CR DEF DEALS ngày 8 tháng 11 năm 2016 The Pioneer Truy cập 28 tháng 11 năm 2016
  11. ^ Basu, Nayanima (ngày 21 tháng 3 năm 2018). “India must provide high-quality products to meet Japan consumers' expectations: Envoy”. www.thehindubusinessline.com. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ Thailand Mulling Purchase of Japanese Sub-Hunting Aircraft ngày 7 tháng 6 năm 2016 The Diplomat Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016
  13. ^ Indo Defence 2016: ShinMaywa inches towards US-2 sale to Indonesia ngày 4 tháng 11 năm 2016 Lưu trữ 2016-12-20 tại Wayback Machine Jane's
  14. ^ “Japan looks to Greece for first major defense export”. Nikkei Asian Review (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Performance of the State-of-the-Art US-2: US-2 Specifications”. ShinMaywa. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ Lake, Jon (tháng 11 năm 2005). “ShinMaywa's Innovative Amphibian”. Air International. 69 (5): 26–30. ISSN 0306-5634.
  17. ^ “US-2: STOL Search and Rescue Amphibian” (PDF). ShinMaywa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kugisaki Nobara - Jujutsu Kaisen
Kugisaki Nobara (釘くぎ崎さき野の薔ば薇ら Kugisaki Nobara?, Đanh Kì Dã Tường Vi) là nhân vật chính thứ ba (từ gốc: tritagonist) của bộ truyện Jujutsu Kaisen
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation