Song mật

Song mật
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Monocots
nhánh: Commelinids
Bộ: Arecales
Họ: Arecaceae
Chi: Calamus
Loài:
C. nambariensis
Danh pháp hai phần
Calamus nambariensis
Becc., 1908
Các đồng nghĩa[2]
  • Calamus banlingensis Cheng Y. Yang, Zheng H. Yang & J.Lu
  • Calamus doriaei Becc.
  • Calamus giganteus var. robustus S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus inermis T.Anderson
  • Calamus inermis var. menghaiensis San Y.Chen, S.J.Pei & K.L.Wang
  • Calamus khasianus Becc.
  • Calamus multinervis var. menglaensis San Y.Chen, S.J.Pei & K.L.Wang
  • Calamus nambariensis var. alpinus S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus nambariensis var. furfuraceus S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus nambariensis var. menglongensis S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus nambariensis var. xishuangbannaensis S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus nambariensis var. yingjiangensis S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus obovoideus S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus palustris var. longistachys S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus platyacanthoides Merr.
  • Calamus platyacanthus Warb. ex Becc.
  • Calamus platyacanthus var. longicarpus San Y.Chen & K.L.Wang
  • Calamus platyacanthus var. mediostachys S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Calamus polydesmus Becc.
  • Calamus wailong S.J.Pei & S.Y.Chen
  • Palmijuncus inermis (T.Anderson) Kuntze

Calamus nambariensis là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Becc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.[1][3][4]

Loài này được tìm thấy ở Burma, Lào, Việt Nam, Thái Lan, Nepal, Bhutan, Bangladesh, vùng Assam (Ấn Độ đến Vân Nam (Trung Quốc).[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b China Plant Specialist Group (2004). Calamus obovoideus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T46595A11065407. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T46595A11065407.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ The Plant List Calamus nambariensis
  3. ^ The Plant List (2010). Calamus nambariensis. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “IUCN Red List of Threatened Species”. Truy cập 3 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200027038 Flora of China v 23 p 138, Calamus nambariensis
  6. ^ https://www.biodiversitylibrary.org/page/16520399#page/442/mode/1up Beccari, Odoardo. 1908. Annals of the Royal Botanic Garden. Calcutta 11(1): 433–436, t. 193–194, Calamus nambariensis

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Có nên vay tiêu dùng từ các công ty tài chính?
Về cơ bản, vay tiêu dùng không khác biệt nhiều so với các hình thức vay truyền thống. Bạn mượn tiền từ ngân hàng trong 1 thời gian
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời