Sophia xứ Nassau Sophia von Nassau | |
---|---|
Sophia xứ Nassau, Vương hậu Thụy Điển | |
Vương hậu Thụy Điển | |
Tại vị | ngày 18 tháng 9 năm 1872 – ngày 8 tháng 12 năm 1907 |
Tiền nhiệm | Louise của Hà Lan |
Kế nhiệm | Viktoria xứ Baden |
Vương hậu Na Uy | |
Tại vị | ngày 18 tháng 9 năm 1872 – ngày 26 tháng 10 năm 1905 |
Tiền nhiệm | Louise của Hà Lan |
Kế nhiệm | Maud của Liên hiệp Anh |
Thông tin chung | |
Sinh | Biebrich Palace | 9 tháng 7 năm 1836
Mất | 30 tháng 12 năm 1913 Stockholm Palace | (77 tuổi)
An táng | Riddarholmen Church |
Phối ngẫu | Oscar II của Thụy Điển |
Hậu duệ | Gustaf V của Thụy Điển Oscar, Công tước xứ Gotland Vương tử Carl, Công tước xứ Västergötland Eugen, Công tước xứ Närke |
Tước vị | HM Queen Sofia HM The Queen of Sweden HM The Queen of Sweden & Norway HRH The Crown Princess of Sweden & Norway HRH The Duchess of Östergötland HRH Princess Sofia of Nassau |
Hoàng tộc | Nhà Nassau-Weilburg |
Thân phụ | Wilhelm I xứ Nassau |
Thân mẫu | Pauline Friederike của Württemberg |
Tôn giáo | Giáo hội Luther |
Sophia xứ Nassau (tiếng Thụy Điển: Sofia; 9 tháng 7 năm 1836 - 30 tháng 12 năm 1913) là một vương hậu của Thụy Điển và Na Uy. Bà giữ ngai vị vương hậu Thụy Điển trong 35 năm, với thời gian tại vị dài thứ hai trong lịch sử Thụy Điển, chỉ sau vương hậu Silvia.
Nguyên tên bà là Sophia Wilhelmine Marianne Henriette, là con gái út của Wilhelm, Công tước xứ Nassau, với vợ thứ hai công chúa Pauline Friederica Marie của Württemberg.
Ông ngoại của bà là Hoàng tử Paul của Württemberg, là con của vua Frederick I của Württemberg. Augusta là con gái của Karl Wilhelm Ferdinand, Công tước của Brunswick-Luneburg và công chúa Augusta của Anh, chị gái của vua George III của Anh.