Mijailović cùng với Krylia Sovetov năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Srđan Mijailović | ||
Ngày sinh | 10 tháng 11, 1993 | ||
Nơi sinh | Požega, FR Yugoslavia | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Krylia Sovetov Samara | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Red Star Belgrade | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2013 | Red Star Belgrade | 52 | (0) |
2013–2017 | Kayserispor | 78 | (1) |
2017– | F.K. Krylia Sovetov Samara | 44 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-17 Serbia | 11 | (0) |
2011–2012 | U-19 Serbia | 4 | (0) |
2013–2015 | U-21 Serbia | 12 | (0) |
2012– | Serbia | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 3 năm 2024 |
Srđan Mijailović (Serbian Cyrillic: Срђан Мијаиловић; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Serbia thi đấu cho F.K. Krylia Sovetov Samara. Huấn luyện viên trưởng Robert Prosinečki thân thiết gọi anh là Mićko.
Trong một thời gian ngắn, anh đã cho thấy tiềm năng và trở thành cầu thủ đội một lúc 17 tuổi. Anh bắt đầu chơi bóng ở vị trí tiền vệ phòng ngự.[1]
Ngày 8 tháng 2 anh ký hợp đồng cho câu lạc bộ Nga F.K. Krylia Sovetov Samara[2]
Vào ngày 31 tháng 5 năm 2012, Anh ra mắt cho Serbia trong trận giao hữu với Pháp lúc 18 tuổi.[3]