Saint Paul's Bay San Pawl il-Baħar | |
---|---|
— Thị trấn — | |
Khẩu hiệu: In Christo Renati Sumus (Born again in Christ) | |
Vị trí của St. Paul tại Malta | |
Tọa độ: 35°56′54″B 14°24′6″Đ / 35,94833°B 14,40167°Đ | |
Country | Malta |
Vùng | Northern Region |
Quận | Northern District |
Borders | Mellieħa, Mġarr, Mosta, Naxxar |
Chính quyền | |
• Mayor | Alfred Grima (PL) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 14,47 km2 (559 mi2) |
Dân số (March 2018) | |
• Tổng cộng | 23,112 |
• Mật độ | 0,016/km2 (0,041/mi2) |
Population exceeds 60,000 in summer[1] | |
Tên cư dân | Pawlin (m), Pawlina (f), Pawlini (pl) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã Bưu điện | SPB |
Mã ISO 3166 | MT-51 |
Patron saints | Our Lady of Sorrows Sacred Heart of Mary St. Francis of Assisi |
Website | Website chính thức |
Saint Paul's Bay (tiếng Malta: San Pawl il-Baħar, tiếng Ý: Baia di San Paolo) là một thị trấn trong Khu vực phía bắc của Malta, mười sáu km (9,9 dặm) về phía tây bắc của thành phố Valletta. Vịnh Saint Paul là thị trấn lớn nhất ở khu vực phía Bắc và là trụ sở của Ủy ban khu vực phía Bắc cùng với là thị trấn đông dân nhất tại Malta.
Tên của St. Paul đề cập đến con tàu đắm của Thánh Paul như được ghi lại trong Acts of the Apostles trên St. Quần đảo Paul's gần Vịnh St Paul, trong chuyến đi từ Caesarea đến Rome.
Burmarrad, Wardija, Qawra, Buġibba, Xemxija, và San Martin, cũng có một phần của Bidnija và Mistra, là một phần của Hội đồng địa phương Vịnh St. Paul.[2] Diện tích của địa phương là14,47 km2 (6 dặm vuông Anh)
Dân số năm 2018 là 23.112. Hướng về phía bắc là Vịnh Mistra, mũi đất của nó và Đảo St Paul. Đi về phía tây và băng qua hòn đảo về phía Nejna Bay và Golden Bay là danh lam thắng cảnh Wardija Ridge.
Di tích khảo cổ đã được tìm thấy trong các giới hạn của Vịnh St. Paul, trở lại khoảng 4000 năm trước Công nguyên và Xemxija. Ngoài ra, giỏ hàng Ruts đã được tìm thấy trên Wardija Ridge tại Busewdien,[3]
Dữ liệu khí hậu của St. Paul's Bay | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày °C (°F) | 16.1 (61.0) |
15.3 (59.5) |
15.4 (59.7) |
16.3 (61.3) |
18.7 (65.7) |
22.6 (72.7) |
25.3 (77.5) |
25.9 (78.6) |
25.4 (77.7) |
23.5 (74.3) |
21.2 (70.2) |
18.2 (64.8) |
20.3 (68.6) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 80 (3.1) |
55 (2.2) |
37 (1.5) |
20 (0.8) |
7 (0.3) |
3 (0.1) |
0 (0) |
6 (0.2) |
36 (1.4) |
86 (3.4) |
70 (2.8) |
99 (3.9) |
499 (19.7) |
Số ngày mưa trung bình | 13 | 10 | 9 | 6 | 3 | 1 | 0 | 1 | 4 | 10 | 10 | 13 | 80 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 79 | 79 | 79 | 76 | 73 | 70 | 70 | 75 | 76 | 79 | 79 | 79 | 76 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 155 | 170 | 217 | 240 | 300 | 330 | 372 | 341 | 270 | 217 | 180 | 155 | 2.947 |
Chỉ số tia cực tím trung bình | 2 | 4 | 5 | 7 | 9 | 10 | 10 | 9 | 7 | 5 | 3 | 2 | 6 |
Nguồn 1: https://www.weather2travel.com/malta/st-pauls-bay/climate/ | |||||||||||||
Nguồn 2: https://www.weather-atlas.com/en/malta/saint-pauls-bay-climate |
|
|
|