Steinburg (huyện)

Steinburg

Bản đồ của Schleswig-Holstein với huyện Steinburg
Bang Schleswig-Holstein
Thủ phủ Itzehoe
Diện tích 1056 km²
Dân số 136.800 (2002)
Mật độ 130 /km²
Mã biển số xe IZ
Trang mạng http://www.kreis-steinburg.de

Steinburg là một huyện ở Schleswig-Holstein, Đức. Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Dithmarschen, Rendsburg-Eckernförde, SegebergPinneberg, và sông Elbe (huyện Stade bên kia sông).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên huyện được đặt theo tên tòa lâu đài thời Trung cổ có tên Steinburg. Khi Schleswig-Holstein trở thành một tỉnh của Phổ năm 1867, huyện Steinburg đã được thành lập. Ranh giới huyện giữ nguyên cho đến năm 1970 khi thị xã mới thành lập Schenefeld (trước đó thuộc huyện Rendsburg) được chuyển vào huyện Steinburg.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện tọa lạc ở bờ bắc sông Elbe, gần cửa sông. Sông Stör là một chi lưu của Elbe và chảy qua huyện này. Ngày nay, các thị xã ở Steinburg đang dần trở thành đô thị thành phần trong vùng đô thị Hamburg.

Các thị xã và đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Independent towns
  1. Glückstadt
  2. Itzehoe
  3. Wilster
Ämter
  1. Auufer
  2. Breitenberg
  3. Breitenburg1
  4. Kollmoor
  5. Kronsmoor
  6. Lägerdorf
  7. Moordiek
  8. Münsterdorf
  9. Oelixdorf
  10. Westermoor
  11. Wittenbergen
  1. Altenmoor
  2. Blomesche Wildnis
  3. Borsfleth
  4. Engelbrechtsche Wildnis
  5. Herzhorn
  6. Hohenfelde
  7. Horst1
  8. Kiebitzreihe
  9. Kollmar
  10. Krempdorf
  11. Neuendorf bei Elmshorn
  12. Sommerland
  1. Bekdorf
  2. Bekmünde
  3. Drage
  4. Heiligenstedten
  5. Heiligenstedtenerkamp
  6. Hodorf
  7. Hohenaspe
  8. Huje
  9. Kaaks
  10. Kleve
  11. Krummendiek
  12. Lohbarbek
  13. Mehlbek
  14. Moorhusen
  15. Oldendorf
  16. Ottenbüttel
  17. Peissen
  18. Schlotfeld
  19. Silzen
  20. Winseldorf
  1. Brokstedt
  2. Fitzbek
  3. Hennstedt
  4. Hingstheide
  5. Hohenlockstedt
  6. Kellinghusen1
  7. Lockstedt
  8. Mühlenbarbek
  9. Oeschebüttel
  10. Poyenberg
  11. Quarnstedt
  12. Rade
  13. Rosdorf
  14. Sarlhusen
  15. Störkathen
  16. Wiedenborstel
  17. Willenscharen
  18. Wrist
  19. Wulfsmoor
  1. Bahrenfleth
  2. Dägeling
  3. Elskop
  4. Grevenkop
  5. Krempe1, 2
  6. Kremperheide
  7. Krempermoor
  8. Neuenbrook
  9. Rethwisch
  10. Süderau
  1. Aasbüttel
  2. Agethorst
  3. Besdorf
  4. Bokelrehm
  5. Bokhorst
  6. Christinenthal
  7. Gribbohm
  8. Hadenfeld
  9. Holstenniendorf
  10. Kaisborstel
  11. Looft
  12. Nienbüttel
  13. Nutteln
  14. Oldenborstel
  15. Pöschendorf
  16. Puls
  17. Reher
  18. Schenefeld1
  19. Siezbüttel
  20. Vaale
  21. Vaalermoor
  22. Wacken
  23. Warringholz
  1. Aebtissinwisch
  2. Beidenfleth
  3. Brokdorf
  4. Büttel
  5. Dammfleth
  6. Ecklak
  7. Kudensee
  8. Landrecht
  9. Landscheide
  10. Neuendorf-Sachsenbande
  11. Nortorf
  12. Sankt Margarethen
  13. Stördorf
  14. Wewelsfleth
1thủ phủ của Amt;2thị xã

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij