Stellan Skarsgård

Stellan Skarsgård
Stellan Skarsgård tại Liên hoan phim Berlin
năm 2017
SinhStellan John Skarsgård
13 tháng 6, 1951 (73 tuổi)
Göteborg, Thụy Điển
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1968–nay
Phối ngẫu
  • My Skarsgård
    (cưới 1975⁠–⁠ld.2007)
  • Megan Everett
    (cưới 2009)
Con cái8, bao gồm Alexander, Gustaf, BillValter

Stellan John Skarsgård (tiếng Thụy Điển: [²stɛlːan ˈskɑːʂɡoːɖ]  ( nghe); sinh ngày 13 thán 6 năm 1951) là một nam diễn viên người Thụy Điển.

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Göteborg, Thụy Điển, Skarsgård là con trai của bà Gudrun (nhũ danh: Larsson) và ông Jan Skarsgård.[1][2]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Năm Hạng mục Phim Kết quả Ghi chú
Berlin International Film Festival 1982 Best Actor The Simple-Minded Murderer Đoạt giải [3]
Bodil Awards 2014 Bodil Award for Best Actor Nymphomaniac Đề cử
Denmark's National Association of Film Critics 2004 Best Supporting Actor Dogville Đề cử [4]
European Film Academy 1998 European Film Award for Achievement in World Cinema Amistad
Good Will Hunting
Đoạt giải [5]
2000 Best Actor Aberdeen Đề cử [6]
2001 Taking Sides Đề cử [7]
Fangoria Chainsaw Awards 2006 Best Actor Dominion: Prequel to the Exorcist Đề cử [8]
Guldbagge Awards 1981/82 Best Actor The Simple-Minded Murderer Đoạt giải [9]
1989 Täcknamn Coq Rouge
The Women on the Roof
Đoạt giải [9]
2017 Best Supporting Actor Borg McEnroe Đoạt giải [10]
[11]
[9]
International Press Academy 2008 Best Actor – Miniseries or Television Film God on Trial Đề cử [12]
Jameson Dublin International Film Festival 2012 Career Achievement Award Đoạt giải [13]
Mar del Plata Film Festival 2002 Best Actor Taking Sides Đoạt giải [14]
Norwegian International Film Festival 2010 Best Actor A Somewhat Gentle Man Đoạt giải [15]
People's Choice Awards 2009 Favorite Cast Mamma Mia! Đề cử [16]
Robert Award 2004 Best Supporting Actor Dogville Đề cử [17]
Screen Actors Guild 1998 Outstanding Performance by a Cast Good Will Hunting Đề cử [18]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stellan Skarsgaard Biography”. Filmreference.com. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ Thyselius, Erik; Lindblad, Göran (1999). Vem är det?: Svensk biografisk handbok: Volume 44. Norstedt. tr. 1004.
  3. ^ “Berlinale: 1982 Prize Winners”. berlinale.de. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ “2004 Bodil Awards”. imdb.com. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “1998 European Film Awards”. europeanfilmacademy.org. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ “2000 European Film Awards”. europeanfilmacademy.org. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “2001 European Film Awards”. europeanfilmacademy.org. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ “2006 Fangoria Chainsaw Awards”. imdb.com. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ a b c “The Swedish Film Database”. sfi.se. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ Haimi, Rebecca (ngày 4 tháng 1 năm 2018). “Flest nomineringar till Borg – Östlund: "Det känns okej". SVT (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ Pettersson, Leo (ngày 22 tháng 1 năm 2018). “Glädjetårar efter Sameblods succé”. Aftonbladet (bằng tiếng Thụy Điển). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “2008 Satellite Awards”. pressacademy.com. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  13. ^ “Jameson Dublin International Film Festival: Audience Awards”. jdiff.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  14. ^ “2002 Mar del Plata Film Festival”. imdb.com. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  15. ^ “2010 Amanda Awards”. filmweb.no/filmfestivalen/. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ “2009 People's Choice Awards”. peopleschoice.com. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  17. ^ “2004 Robert Awards”. imdb.com. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ “4th Annual Screen Actors Guild Awards”. sagawards.org. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Trong các bộ phim mình từng xem thì Taxi Driver (Ẩn Danh) là 1 bộ có chủ đề mới lạ khác biệt. Dựa trên 1 webtoon nổi tiếng cùng tên
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
Limerence - Có lẽ đó không chỉ là crush
I want you forever, now, yesterday, and always. Above all, I want you to want me
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Sự sụp đổ của chế độ bản vị vàng
Bản vị vàng hay Gold Standard là một hệ thống tiền tệ trong đó giá trị của đơn vị tiền tệ tại các quốc gia khác nhau được đảm bảo bằng vàng (hay nói cách khác là được gắn trực tiếp với vàng.